Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức (có đáp án)
Câu 25: Vì sao các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường gắn với các xí nghiệp, công nghiệp chế biến?
A. Cây công nghiệp cần sử dụng nhiều máy móc, phân bón được cung cấp bởi công nghiệp.
B. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, việc gắn kết sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao đồng thời tăng giá trị.sản phẩm.
C. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn không thể tiêu thụ ngay, cần được chế biến để bảo quản được lâu.
D. Xu thế công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn.
Câu 26. Các nông sản ở các nước đang phát triển hiện nay đóng góp phần lớn trong GDP là do
A. Nguyên liệu.
B. Lương thực.
C. Hàng xuất khẩu.
D. Hàng tiểu thủ công nghiệp.
Câu 27. Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là
A. Biên độ sinh thái rộng, không có nhiều đòi hỏi đặc biệt về điều kiện khí hậu và chăm sóc.
B. Biên độ sinh thái hẹp, cần những đòi hỏi đặc biệt về nhiệt, ẩm,… chế độ chăm sóc.
C. Trồng được ở bất cứ đâu có dân cư và đất trồng.
D. Phần lớn là cây ưa khí hậu lạnh, khô, không đòi hỏi đất giàu dinh dưỡng.
Câu 28: Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp kết hợp công nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng?
A. Qúa trình sản xuất cây công nghiệp cần sử dụng nhiều phân bón, máy móc được cung cấp bởi ngành công nghiệp.
B. Tạo ra vùng nguyên liệu tại chỗ cho công nghiệp chế biến, làm tăng giá trị, đem lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm chi phí.
C. Sản phẩm cây công nghiệp phần lớn không thể tiêu thụ ngay, cần được chế biến để bảo quản trong điều kiện ổn định.
D. Xu thế công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn trong bối cảnh giao thông vận tải phát triển chưa đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa.
Câu 29. Tại sao tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng? A. Chiến tranh. B. Tai biến thiên nhiên. C. Con người khai thác quá mức. D. Thiếu sự chăm sóc và bảo vệ.
Câu 30. Diện tích canh tác trên thế giới hiện nay chủ yếu dùng để
A. Trồng cây lương thực.
B. Cây hoa mùa.
C. Cây công nghiệp.
D. Cây thực phẩm.
Câu 31: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2014
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2475 | 2817,3 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Câu 32: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2014
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1950 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sản lượng | 676 | 1213 | 1561 | 1950 | 2060 | 2475 | 2817,3 |
Để thể hiện sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.
B. Đường.
C. Kết hợp.
D. Miền.
Câu 33. Tại sao sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới?
A. Số dân đông nhất thế giới.
B. Quỹ đất nông nghiệp lớn nhất thé giới.
C. Năng suất trồng cây lương thực cao nhất thế giới.
D. Các thành tựu trong cải cách nông nghiệp.
Câu 34. Tại sao bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ còn thấp?
A. Sản lượng lương thực thấp.
B. Số dân quá đông.
C. Ít sử dụng lương thực.
D. Không có nhiều quỹ đất để sản xuất lương thực.
Câu 35: Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ TRÊN THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1980 - 2015
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới ổn định qua các năm
B. Diện tích và sản lượng cà phê trên thế giới nhìn chung có xu hướng tăng.
C. Diện tích và sản lượng cà phê còn có sự biến động trong giai đoạn trên.
D. Diện tích cà phê tăng chậm hơn sản lượng cà phê.