Câu 1:Để tìm hiểu về hiện tượng động đất, núi lửa thì cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
A. Bản đồ khí hậu.
B. Bản đồ địa hình.
C. Bản đồ địa chất.
D. Bản đồ nông nghiệp.
Đáp án C.
Giải thích: Để tìm hiểu về hiện tượng động đất, núi lửa của một khu vực/địa phương trên thế giới thì cần phải sử dụng bản đồ địa chất để hiểu vấn đề địa chất, kiến tạo ở khu vực/địa phương đó.
Câu 2: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất.
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất.
C. Bản đồ không thể thể hiện động thái phát triển của 1 hiện tượng.
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.
Đáp án C.
Giải thích: Bản đồ có thể thể hiện được vị trí phân bố, quy mô, hình dạng và cả động thái phát triển của đối tượng địa lí. Về động thái phát triển, có thể thấy rõ qua sự phân bố dân cư. Vùng tập trung nhiều điểm dân cư với quy mô lớn thì kinh tế - xã hội phát triển, đặc biệt là các ngành công nghiệp, dịch vụ; ngược lại khu vực dân cư ít thì kinh tế - xã hội thường phát triển kém => Nhận xét C chưa chính xác.
Câu 3: Để tìm hiểu chế độ nhiệt/mưa của một địa điểm nhất định, cần phải sử dụng bản đồ nào dưới đây?
A. Bản đồ địa chất.
B. Bản đồ thổ nhưỡng.
C. Bản đồ khí hậu.
D. Bản đồ địa hình.
Đáp án C.
Giải thích: Để tìm hiểu chế độ nhiệt/mưa của một địa điểm nhất định, cần phải sử dụng bản đồ khí hậu. Ngoài ra, cần tham khảo thêm bản đồ địa hình để giải thích rõ hơn về chế độ nhiệt/mưa ở một địa điểm nhất định (địa hình có ảnh hưởng lớn đến nhiệt và mưa).
Câu 4: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 5cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là
A. 30 km.
B. 300 km.
C. 60 km.
D. 600 km.
Đáp án B.
Giải thích: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 6 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 5cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là 300km (5 x 60 = 300km).
Câu 5: Để tìm hiểu chế độ nước của một con sông ở vùng nhiệt đới, cần phải sử dụng bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu
B. Bản đồ địa hình
C. Bản đồ địa chất
D. Bản đồ thổ nhưỡng.
Đáp án A.
Giải thích: Ở vùng nhiệt đới, chế độ nước sông phụ thuộc nhiều nhất vào chế độ mưa. Do vậy, cần sử dụng bản đồ khí hậu để biết được chế độ mưa của khu vực đó như thế nào -> từ đó giải thích được đặc điểm chế độ nước sông.
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 9000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 6cm, điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố là
A. 540 km.
B. 450 km.
C. 500 km.
D. 600 km.
Đáp án A.
Giải thích: Bản đồ tỉ lệ 1 : 9000 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 90km trên thực tế. Vậy, khoảng cách giữa hai thành phố đo được trên bản đồ là 6cm nên, ta có trên thực tế khoảng cách đó là: 6 x 90 = 540km
Câu 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 3 cm, điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố là
A. 50 km.
B. 150 km.
C. 100 km.
D. 200 km.
Đáp án B.
Giải thích: Bản đồ tỉ lệ 1 : 5000 000 tức là 1cm trên bản đồ ứng với 50km trên thực tế. Khoảng cách giữa hai thành phố đo được trên bản đồ là 3 cm => trên thực tế khoảng cách đó là: 3 x 50 = 150km.
Câu 8: Cần sử dụng kết hợp bản đồ khí hậu và địa hình để giải thích vấn đề nào dưới đây?
A. Tác chiến quân sự.
B. Phân vùng du lịch.
C. Tình hình phân bố mưa.
D. Sự phân công nghiệp.
Đáp án C.
Giải thích: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa gồm vị trí địa lý, gió kết hợp với độ cao hoặc hướng địa hình.
- Bản đồ khí hậu thể hiện lượng mưa của các khu vực (mưa nhiều hay mưa ít), hoạt động của gió (hướng gió, tên các loại gió), hoạt động của bão (phạm vi hoạt động, tần suất, thời gian bão).
- Bản đồ địa hình thể hiện đặc điểm về hướng núi, độ cao địa hình. Kết hợp quan sát hướng núi, độ cao núi với hướng thổi của gió có thể biết được đâu là khu vực địa hình chắn gió hay đón gió,…
Như vậy, sử dụng kết hợp bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình có thể giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực.
Câu 9: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 triệu, từ A đến B đo được 25 cm. Vậy khoảng cách (km) A đến B trên thực tế là
A. 121000 km.
B. 123000 km.
C. 125000 km.
D. 127000 km.
Đáp án C.
Giải thích: Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 triệu, từ A đến B đo được 25 cm. Vậy khoảng cách (km) A đến B trên thực tế là 125.000 km (25 x 5000 = 125 000km).
Câu 10: Để giải thích tình hình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?
A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình.
B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình.
D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
Gợi ý: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa gồm vị trí địa lý, gió kết hợp với độ cao hoặc hướng địa hình
Đáp án A.
Giải thích: Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa gồm vị trí địa lý, gió kết hợp với độ cao hoặc hướng địa hình
- Bản đồ khí hậu thể hiện lượng mưa của các khu vực (mưa nhiều hay mưa ít), hoạt động của gió (hướng gió, tên các loại gió), hoạt động của bão (phạm vi hoạt động, tần suất, thời gian bão).
- Bản đồ địa hình thể hiện đặc điểm về hướng núi, độ cao địa hình. Kết hợp quan sát hướng núi, độ cao núi với hướng thổi của gió có thể biết được đâu là khu vực địa hình chắn gió (có mưa ít) hay đón gió (hướng sườn hoặc địa hình cao đón gió gây mưa nhiều). Ngoài ra, khu vực có hoạt động nhiều của bão cũng mang lại lượng mưa lớn.
Như vậy, sử dụng kết hợp bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình có thể giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực.
Câu 11: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng giấy vẽ, có đặc điểm
A. Dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ.
B. Dựa trên cơ sở toán học, khái quát hoá nội dung.
C. Khái quát hoá nội dung, trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ.
D. Dựa trên cơ sở toán hóa, hệ thống kí hiệu và trừu tượng hóa các nội dung bản đồ.
Đáp án C.
Giải thích: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng giấy vẽ, có đặc điểm là dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ và khái quát hoá nội dung.
Câu 12: Bản tin dự báo thời tiết cho biết: áp thấp nhiệt đới đã hình thành ngoài khơi biển Đông, cách vĩ tuyến 170Bắc về phía nam là 126 hải lí. Vậy, áp thấp nhiệt đới đang ở vĩ độ
A. 11054´B.
B. 12054´B.
C. 13054´B.
D. 14054´B.
Đáp án D.
Giải thích: Bản tin dự báo thời tiết cho biết: áp thấp nhiệt đới đã hình thành ngoài khơi biển Đông, cách vĩ tuyến 170Bắc về phía nam là 126 hải lí. Vậy, áp thấp nhiệt đới đang ở vĩ độ 14054´B.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: