Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Kết nối tri thức

Câu 1. Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một

A. kinh tuyến.

B. vĩ tuyến.

C. lục địa.

D. đại dương.

Câu 2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A. sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

B. giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

C. lệch hướng chuyển động của các vật thể.

D. khác nhau giữa các mùa trong một năm.

Câu 3. Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Nam bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

A. thu và đông.

B. hạ và thu.

C. đông và xuân.

D. xuân và hạ.

Câu 4. Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 21/3.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 5. Để phù hợp với thời gian nơi đến, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần

A. giữ nguyên lịch ngày đến.

B. giữ nguyên lịch ngày đi.

C. tăng thêm một ngày lịch.

D. lùi đi một ngày lịch.

Câu 6. Thời kì chuyển động biểu kiến Mặt Trời tại Bắc bán cầu, các nước theo dương lịch ở bán cầu Bắc là mùa

A. đông và xuân.

B. thu và đông.

C. xuân và hạ.

D. hạ và thu.

Câu 7. Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A. GMT.

B. khu vực.

C. địa phương.

D. múi.

Câu 8. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?

A. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

B. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.

C. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 9. Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 21/3.

C. 22/12.

D. 23/9.

Câu 10. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào

A. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.

B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt trời ở nơi đó.

C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.

D. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.

Câu 11. Nguyên nhân nào sau đây làm cho đường chuyển ngày quốc tế không đi qua các lục địa?

A. Để cho mỗi nước không có hai giờ khác nhau trong cùng một lúc.

B. Để cho mỗi nước không có hai ngày lịch trong cùng một thời gian.

C. Để cho mỗi quốc gia có cùng chung một ngày lịch ở hai địa điểm.

D. Để cho mỗi quốc gia có hai ngày lịch ở trong cùng một thời gian.

Câu 12. Khi ở kinh tuyến 105 độ kinh Đông là 7 giờ, thì ở kinh tuyến 104 độ 59 phút là 6 giờ 59 phút

A. 52 giây.

B. 54 giây.

C. 56 giây.

D. 58 giây.

Câu 13. Mùa hạ ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/12.

B. 23/9.

C. 21/3.

D. 22/6.

Câu 14. Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày

A. 22/6.

B. 23/9.

C. 22/12.

D. 21/3.

Câu 15. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất?

A. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày.

B. Thời tiết các mùa trong năm khác nhau.

C. Chuyển động các vật thể bị lệch hướng.

D. Sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

Trắc nghiệm Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Những nơi nào sau đây trong năm không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Xích đạo và vòng cực.

B. Vòng cực và chí tuyến.

C. Xích đạo và hai cực.

D. Vòng cực và hai cực.

Câu 2. Mặt Trời lên thiên đỉnh là hiện tượng

A. Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa.

B. Mặt Trời lên cao nhất ở đường chân trời.

C. tia mặt trời đến Trái Đất lúc 12 giờ trưa.

D. tia sáng mặt trời vuông góc với Trái Đất.

Câu 3. Những nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Vòng cực và chí tuyến.

B. Chí tuyến và Xích đạo.

C. Chí tuyến và hai cực.

D. Xích đạo và vòng cực.

Câu 4. Nơi nào sau đây trong một năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Xích đạo.

B. Chí tuyến Nam.

C. Ngoại chí tuyến.

D. Chí tuyến Bắc.

Câu 5. Tại cùng một thời điểm, nếu ở phía tây đường chuyển ngày quốc tế là ngày 28/02/2022 thì ở phía đông sẽ là ngày

A. 27/02/2022.

B. 28/02/2022.

C. 29/02/2022.

D. 01/03/2022.

Câu 6. Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là

A. vòng cực.

B. cực Bắc.

C. xích đạo.

D. chí tuyến.

Câu 7. Nguyên nhân nào sau đây không sinh ra lực Côriôlit?

A. Hướng chuyển động từ tây sang đông.

B. Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

C. Trái Đất tự quay quanh trục.

D. Vận tốc dài ở các vĩ tuyến khác nhau.

Câu 8. Nguyên nhân tạo nên hiện tượng chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt Trời là do

A. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất quay quanh trục.

C. Mặt Trời đứng yên khi Trái Đất chuyển động.

D. Trái Đất tự chuyển động quanh trục của mình.

Câu 9. Nhận định nào sau đây thể hiện chính xác tác động của lực Côriôlit đến các hiện tượng địa lí trên bề mặt Trái Đất?

A. Bờ phải của các dòng sông bị xói mòn mạnh hơn bờ trái.

B. Các dòng biển chảy theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

C. Gió Tín phong bán cầu Bắc lệch thành hướng đông bắc.

D. Đường ray bên trái bị mòn nhiều hơn đường ray bên phải.

Câu 10. Vận tốc tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?

A. Tăng dần từ xích đạo về hai cực.

B. Giống nhau ở tất cả các vĩ tuyến.

C. Lớn nhất ở chí tuyến, giảm dần về hai cực.

D. Lớn nhất ở xích đạo, giảm dần về hai cực.

Câu 11. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày

A. 22/6.

B. 22/12.

C. 23/9.

D. 21/3

Câu 12. Nơi nào sau đây trong năm không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. Nội chí tuyến.

B. Chí tuyến.

C. Ngoại chí tuyến.

D. Xích đạo.

Câu 13. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày

A. 22/6.

B. 22/12.

C. 23/9.

D. 21/3.

Câu 14. Những ngày nào sau đây trong năm có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích đạo?

A. 23/9 và 22/6.

B. 22/12 và 21/3.

C. 21/3 và 23/9.

D. 22/6 và 22/12.

Câu 15. Quốc gia nào sau đây có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất?

A. Liên bang Nga.

B. Trung Quốc.

C. Ca-na-đa.

D. Hoa Kì.

Trắc nghiệm Bài 5: Thạch quyển. Nội lực và tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều

Câu 1. Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là

A. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.

B. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.

C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.

D. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.

Câu 2. Biểu hiện nào sau đây là kết quả của vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Núi uốn nếp.

B. Các địa luỹ.

C. Lục địa nâng.

D. Các địa hào.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương nằm ngang?

A. Sinh ra những địa luỹ, địa hào.

B. Có hiện tượng động đất, núi lửa.

C. Các lục địa nâng lên, hạ xuống.

D. Tạo nên những nơi núi uốn nếp.

Câu 4. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân chia vỏ Trái Đất thành vỏ lục địa và vỏ đại dương?

A. Đặc tính vật chất, độ dẻo.

B. Cấu tạo địa chất, độ dày.

C. Đặc điểm nhiệt độ lớp đá.

D. Sự phân chia của các tầng.

Câu 5. Vận động nội lực theo phương nằm ngang không làm

A. thành núi uốn nếp.

B. những nơi địa luỹ.

C. những nơi địa hào.

D. lục địa nâng lên.

Câu 6. Vận động nội lực theo phương nằm ngang thường

A. xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

B. gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

C. vẫn tiếp tục xảy ra ở nhiều nơi hiện nay.

D. làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với vận động nội lực theo phương thẳng đứng?

A. Gây ra các hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.

B. Hiện nay vẫn tiếp tục xảy ra một số nơi.

C. Xảy ra chậm và trên một diện tích lớn.

D. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Câu 8. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là của

A. sự dịch chuyển các dòng vật chất.

B. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.

C. các phản ứng hóa học khác nhau.

D. sự phân huỷ các chất phóng xạ.

Câu 9. Hiện tượng động đất, núi lửa thường xảy ra ở

A. ngoài biển của mảng ở đại dương.

B. vùng rìa của các mảng kiến tạo.

C. nơi tiếp xúc của các mảng kiến tạo.

D. trung tâm của các mảng kiến tạo.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không phải là do tác động của nội lực?

A. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.

B. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.

C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.

D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.

Câu 11. Nội lực là lực phát sinh từ

A. bức xạ của Mặt Trời.

B. bên ngoài Trái Đất.

C. nhân của Trái Đất.

D. bên trong Trái Đất.

Câu 12. Các lớp đá bị đứt gãy trong điều kiện vận động kiến tạo theo phương

A. ngang ở vùng đá mềm.

B. đứng ở vùng đá mềm.

C. ngang ở vùng đá cứng.

D. đứng ở vùng đá cứng.

Câu 13. Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. sụt xuống.

B. trồi lên.

C. xô lệch.

D. uốn nếp.

Câu 14. Sông nào sau đây ở Việt Nam chảy trên một đứt gãy kiến tạo?

A. Thu Bồn.

B. Cả.

C. Đồng Nai.

D. Hồng.

Câu 15. Địa hào thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá

A. uốn nếp.

B. sụt xuống.

C. trồi lên.

D. xô lệch.




Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 5: Vũ Trụ. Hệ Mặt Trời và Trái Đất. Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất(sách cũ)

Câu 1: Thiên hà là

A. một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.

B. một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.

C. khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.

D. một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khi và bức xạ điện từ.

Câu 2: Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó ( trong đó có Trái Đất ).

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

D. dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

Câu 3: Hệ Mặt Trời bao gồm :

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi ,khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể ( các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,… ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh ,khác đám bụi, khí.

Câu 4: Hệ mặt trời có các đặc điểm nào nào dưới đây

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.

B. Trái đất chuyển động xung quanh mặt trời và các thiên thể khác trong hệ.

C. Mặt trời ở trung tâm trái đất và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

D. Trái đất ở trung tâm mặt trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Câu 5: Ý nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

A. Trong Hệ Mặt Trời Chỉ mặt trời có khả năng tự phát sáng.

B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất.

C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng.

D. Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sang.

Câu 6: Các hành tinh trong hệ mặt trời có đặc điểm là

A. đều chuyển động quanh mặt trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ

B. chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ , trừ kim tinh và Thiên Vương Tinh

C. 4 hành tinh gần mặt trời chuyển động theo hướng thuận chiều kim đồng hồ bốn hành tinh còn lại chuyển động theo hướng ngược lại

D. chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng không xác định

Câu 7: Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là

A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau

B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ

C. Trái Đất nằm cách mặt trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ

D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời

Câu 8: Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm ,nguyên nhân là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 9: Trên bề mặt trái đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 10: Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tế khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Câu 11: Bề mặt trái đất được chia ra làm

A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến.

B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15o kinh tuyến.

C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.

D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.

Câu 12: Giờ quốc tế (giờ GMT) được tinh theo giờ của múi giờ số mấy ?

A. Múi giờ số 0.

B. Múi giờ số 12.

C. Múi giờ số 6.

D. Múi giờ số 18.

Câu 13: Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là

A. Kinh tuyến 00 đi qua múi giờ số 0

B. Kinh tuyến 900Đ đi qua giữa múi giờ số 6 (+6)

C. Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 (+12)

D. Kinh tuyến 900T đi qua giữa múi giờ số 18 (-6)

Câu 14: Nếu đi từ phải tây sang phải đông , khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải

A. Lùi lại 1 ngày lịch.

B. Lùi lại 1 giờ.

C. Tăng thêm 1 ngày lịch.

D. Tăng thêm 1 giờ.

Câu 15: Nếu đi từ phải đông sang phía tây , khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải

A. Lùi lại 1 giờ.

B. Tăng thêm 1 giờ.

C. Lùi lại 1 ngày lịch.

D. Tăng thêm 1 ngày lịch.

Câu 16: Theo quy định, những địa điểm nào đuợc đón năm mới đầu tiên trên Trái Đất

A. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 0o

B. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 180o

C. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90oĐ

D. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90oT

Câu 17: Theo quy định, những người sống ở múi giờ nào chuyển sang một ngày mới đầu tiên trên Trái Đất?

A. Múi giờ số 0.

B. Múi giờ số 6.

C. Múi giờ số 12.

D. Múi giờ số 18.

Câu 18: Nếu múi giờ số 12 đang là 2 giờ ngày 15 – 2 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu ?

A. 7 giờ ngày 15 - 2.

B. 7 giờ ngày 14 - 2.

C. 21 giờ ngày 15 – 2.

D. 21 giờ ngày 14 -2.

Câu 19: Khi giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31 – 12 năm 2015 thì ở Việt Nam là

A. 17 giờ ngày 31 -12 năm 2015.

B. 17 giờ ngày 1 – 1 năm 2016.

C. 7 giờ ngày 31 – 12 năm 2015.

D. 7 giờ ngày 1 – 1 năm 2016.

Câu 20: Nguyên nhân sinh ra lực Côriolit là

A. Trái Đất có hình khối cầu.

B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

D. Tục Trái Đất nghiêng 23o27’.

Câu 21: Do lực Côriolit, vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng nhiều nhất khi

A. Chuyển động theo phương kinh tuyến

B. Chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 30o

C. Chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 60o

D. Chuyển động theo phương vĩ tuyến

Câu 22: Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam)

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam)

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Bắc, Bắc Đông Bắc)

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc)

Câu 23: Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam)

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam)

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc)

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc)

Câu 24: Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 25: Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lục Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Giớ Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: