Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 4 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 4. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 4: Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất - Kết nối tri thức
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân trong Trái Đất?
A. Nhiều Ni, Fe.
B. Vật chất lỏng.
C. Áp suất rất lớn.
D. Nhiệt độ rất cao.
Đáp án đúng là: B
Nhân trong có độ sâu từ 5100 đến 6370km, nhiệt độ rất cao, áp suất rất lớn (3 - 3,5 triệu atm), tồn tại ở dạng rắn và chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe.
Câu 2. Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là
A. mặt Mô-hô.
B. tầng đối lưu.
C. khí quyển.
D. tầng badan.
Đáp án đúng là: A
Ranh giới giữa vỏ Trái Đất và manti được gọi là mặt Mô-hô. Bề mặt Mô-tô được Mô-hô-rô-vich, nhà địa chất người Crôatia xác định lần đầu tiên năm 1909, khi ông nhận thấy sự gia tăng đột ngột của vận tốc lan truyền các sóng địa chấn tại mặt này.
Câu 3. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
A. 50km.
B. 5km.
C. 30km.
D. 15km.
Đáp án đúng là: B
Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 4. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là
A. Magiê.
B. Nife.
C. SiAl.
D. Sima.
Đáp án đúng là: B
- Nhân ngoài có độ sâu từ 2900 đến 5100km, nhiệt độ rất cao (khoảng 50000C), áp suất rất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm), tồn tại ở thể lỏng.
- Nhân trong có độ sâu từ 5100 đến 6370km, nhiệt độ rất cao, áp suất rất lớn (3 - 3,5 triệu atm), tồn tại ở dạng rắn.
- Nhân Trái Đất chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe còn được gọi là Nife.
Câu 5. Đặc điểm của lớp Manti dưới là
A. cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
B. không lỏng mà ở trạng thái quánh dẻo.
C. hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
D. có vị trí ở độ sâu từ 700 đến 2900 km.
Đáp án đúng là: D
Lớp Manti trên tồn tại ở trạng thái quánh dẻo, hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng và Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển. Độ dày của lớp Manti trên khoảng từ 15 - 700 km và Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km, tồn tại ở trạng thái rắn chắc.
Câu 6. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và
A. nhân trong của Trái Đất.
B. phần dưới của lớp Manti.
C. nhân ngoài của Trái Đất.
D. phần trên của lớp Manti.
Đáp án đúng là: D
Thạch quyển của Trái Đất bao gồm lớp vỏ Trái Đất và lớp phủ trên cùng, tạo thành lớp ngoài cứng và cứng của Trái Đất. Các thạch quyển được chia thành các mảng kiến tạo. Phần trên cùng của thạch quyển phản ứng hóa học với khí quyển, thủy quyển và sinh quyển thông qua quá trình hình thành đất được gọi là tầng sinh quyển.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với lớp Manti dưới?
A. Vật chất không lỏng mà ở trạng thái rắn.
B. có vị trí ở độ sâu từ 2900 đến 5100 km.
C. Cùng với vỏ Trái Đất thành thạch quyển.
D. Hợp với vỏ Trái Đất thành lớp vỏ cứng.
Đáp án đúng là: A
Lớp Manti dưới có độ sâu từ 700 đến 2900 km, tồn tại ở trạng thái rắn chắc.
Câu 8. Vỏ Trái Đất ở lục địa có độ dày là
A. 90km.
B. 70km.
C. 30km.
D. 50km.
Đáp án đúng là: B
Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 9. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp
A. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
B. nhân, lớpManti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
C. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.
D. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp: nhân, lớpManti, vỏ đại Dương và vỏ lục địa.
Câu 10. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
B. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
C. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
D. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
Đáp án đúng là: C
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 11. Thành phần vật chất chủ yếu của lớp vỏ Trái Đất là
A. magiê và silic.
B. sắt và niken.
C. sắt và nhôm.
D. silic và nhôm.
Đáp án đúng là: D
Vỏ Trái Đất chỉ chiếm khoảng 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất nhưng có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người. Thành phần vật chất của vỏ Trái Đất, ngoài ô-xy thì chủ yếu là si-lic và nhôm, vì thế vỏ Trái Đất còn được gọi là quyển sial.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với nhân ngoài Trái Đất?
A. Nhiệt độ rất cao.
B. Áp suất rất lớn.
C. Nhiều Ni, Fe.
D. Vật chất rắn.
Đáp án đúng là: D
Nhân ngoài có độ sâu từ 2900 đến 5100km, nhiệt độ rất cao (khoảng 50000C), áp suất rất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm), tồn tại ở thể lỏng và chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe.
Câu 13. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. badan, trầm tích, granit.
B. trầm tích, granit, badan.
C. trầm tích, badan, granit.
D. granit, badan, trầm tích.
Đáp án đúng là: B
Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là trầm tích, granit và lớp badan.
Câu 14. Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ
A. có một ít tầng trầm tích.
B. không có tầng đá trầm tích.
C. tầng granit rất mỏng.
D. không có tầng đá granit.
Đáp án đúng là: D
Lớp vỏ đại dương có 2 tầng (badan và trầm tích), lớp vỏ lục địa có 3 tầng (trầm tích, granit và badan) -> Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ không có tầng đá granit.
Câu 15. Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá
A. badan và granit.
B. badan và biến chất.
C. trầm tích và granit.
D. badan và trầm tích.
Đáp án đúng là: D
Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá badan và trầm tích, trong đó đá badan chiếm phần lớn.
Trắc nghiệm Bài 4: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào
A. sự thay đổi của các sóng địa chấn.
B. kết quả nghiên cứu ở đáy biển sâu.
C. nguồn gốc hình thành của Trái Đất.
D. những mũi khoan sâu trong lòng đất.
Đáp án đúng là: A
Để biết được cấu trúc của Trái Đất, người ta dựa chủ yếu vào sự thay đổi của các sóng địa chấn.
Câu 2. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp
A. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.
B. nhân, lớpManti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.
C. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.
D. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp: nhân, lớpManti, vỏ đại Dương và vỏ lục địa.
Câu 3. Nền của các lục địa được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá nào sau đây?
A. Badan.
B. Trầm tích.
C. Biến chất.
D. Granit.
Đáp án đúng là: D
Nền của các lục địa được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá granit (đá granit có độ cứng cao, ít thấm nước, chịu xước, mài mòn,…).
Câu 4. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
A. 50km.
B. 70km.
C. 90km.
D. 30km.
Đáp án đúng là: B
Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 5. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là
A. Sima.
B. SiAl.
C. Magiê.
D. Nife.
Đáp án đúng là: D
- Nhân ngoài có độ sâu từ 2900 đến 5100km, nhiệt độ rất cao (khoảng 50000C), áp suất rất lớn (1,3 - 3,1 triệu atm), tồn tại ở thể lỏng.
- Nhân trong có độ sâu từ 5100 đến 6370km, nhiệt độ rất cao, áp suất rất lớn (3 - 3,5 triệu atm), tồn tại ở dạng rắn.
- Nhân Trái Đất chứa nhiều kim loại nặng Ni, Fe còn được gọi là Nife.
Câu 6. Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn được gọi là
A. sinh quyển.
B. thủy quyển.
C. khí quyển.
D. thạch quyển.
Đáp án đúng là: D
Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vỏ cứng ở ngoài cùng của Trái Đất, gọi chung là thạch quyển.
Câu 7. Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ
A. tầng granit rất mỏng.
B. không có tầng đá granit.
C. không có tầng đá trầm tích.
D. có một ít tầng trầm tích.
Đáp án đúng là: B
Lớp vỏ đại dương có 2 tầng (badan và trầm tích), lớp vỏ lục địa có 3 tầng (trầm tích, granit và badan) -> Lớp vỏ đại Dương khác với lớp vỏ lục địa ở chỗ không có tầng đá granit.
Câu 8. Ở vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo không bao giờ là
A. có nhiều hoạt động núi lửa, động đất.
B. những vùng ổn định của vỏ Trái Đất.
C. có xảy ra các loại hoạt động kiến tạo.
D. có những sống núi ngầm ở đại dương.
Đáp án đúng là: B
Mỗi mảng kiến tạo đều trôi nổi và di chuyển độc lập với tốc độ chậm (chỉ khoảng vài cm/năm). Trong khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời nhau, xô vào nhau; kết quả là tạo ra các sống núi ngầm, động đất, núi lửa, các dãy núi trẻ,...
Câu 9. Mảng kiến tạo không phải là
A. chìm sâu mà nổi ở phần trên lớp Manti.
B. bộ phận lục địa nổi trên bề mặt Trái Đất.
C. luôn luôn đứng yên không di chuyển.
D. những bộ phận lớn của đáy đại dương.
Đáp án đúng là: C
Các mảng kiến tạo nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp man-ti. Hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong lớp man-ti trên làm cho các mảng không đúng yên mà dịch chuyển trên lớp quánh
dẻo này.
Câu 10. Các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời là
A. Trái Đất, Hoả tinh, Thuỷ tinh, Kim tinh.
B. Hoả tinh, Trái Đất, Kim tinh, Thuỷ tinh.
C. Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Thuỷ tinh.
D. Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh.
Đáp án đúng là: D
Các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời là: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh.
Câu 11. Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá
A. badan và trầm tích.
B. badan và biến chất.
C. badan và granit.
D. trầm tích và granit.
Đáp án đúng là: A
Lớp vỏ đại Dương được cấu tạo chủ yếu bởi tầng đá badan và trầm tích, trong đó đá badan chiếm phần lớn.
Câu 12. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là
A. 30km.
B. 50km.
C. 5km.
D. 15km.
Đáp án đúng là: C
Vỏ Trái Đất là lớp vật chất cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày dao động từ 5 km (ở đại dương) đến 70 km (ở lục địa). Căn cứ vào sự khác nhau về thành phần cấu tạo và độ dày, vỏ Trái Đất được chia thành hai kiểu chính: vỏ lục địa và vỏ đại dương.
Câu 13. Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm có
A. các loại đá nhất định.
B. đất, nước và không khí.
C. một số mảng kiến tạo.
D. đại dương, lục địa và núi.
Đáp án đúng là: C
Theo thuyết kiến tạo mảng, thạch quyển gồm một số mảng kiến tạo. Các mảng này có bộ phận nổi cao trên mực nước biển là lục địa, các đảo và có bộ phận trũng, thấp bị nước bao phủ là đại dương.
Câu 14. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. badan, trầm tích, granit.
B. granit, badan, trầm tích.
C. trầm tích, badan, granit.
D. trầm tích, granit, badan.
Đáp án đúng là: D
Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là trầm tích, granit và lớp badan.
Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
B. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
C. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
D. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
Đáp án đúng là: A
Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km => Nhận định: Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam là không đúng.
Trắc nghiệm Bài 4: Hệ quả địa lí các chuyển động chính của Trái Đất - Cánh diều
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
A. Các mùa trong năm có khí hậu khác nhau.
B. Chuyển động biểu kiến năm của Mặt Trời.
C. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Đáp án đúng là: D
Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất; hiện tượng giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày; lệch hướng chuyển động của các vật thể.
Câu 2. Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau?
A. Cực.
B. Chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Vòng cực.
Đáp án đúng là: C
Xích đạo là khu vực trên Trái Đất nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt cao quanh năm. Đồng thời, đây cũng là khu vực có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau.
Câu 3. Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là
A. 01/01.
B. 21/3.
C. 15/01.
D. 05/02.
Đáp án đúng là: B
Đối với các nước theo Dương lịch ở bán câu Bắc, ngày bắt đầu mùa xuân là 21/3.
Câu 4. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày
A. 21/3.
B. 22/6.
C. 22/12.
D. 23/9.
Đáp án đúng là: B
Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.
Câu 5. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm là do
A. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo trục nghiêng và không đổi hướng.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip gần tròn.
D. Trái Đất thực hiện cùng lúc hai chuyển động tự quay và quay quanh Mặt Trời.
Đáp án đúng là: A
Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương nên có lúc bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có lúc bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Do thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt thu nhận được ở mỗi bán cầu có sự thay đổi trong năm nên đã sinh ra các mùa.
Câu 6. Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 21/3.
B. 22/6.
C. 22/12.
D. 23/9.
Đáp án đúng là: C
Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam nên thời gian này Nam bán cầu nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt nhiều nhất. Càng xa xích đạo thời gian ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại -> Ngày 22/12, ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm.
Câu 7. Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
A. 22/12.
B. 21/3.
C. 23/9.
D. 22/6.
Đáp án đúng là: A
Mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Nam được tính từ ngày 22/6; Còn mùa đông ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày 22/12.
Câu 8. Ngày nào sau đây ở bán cầu Bắc có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm?
A. 22/6.
B. 22/12.
C. 23/9.
D. 21/3.
Đáp án đúng là: A
Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc nên thời gian này Bắc bán cầu nhận được lượng bức xạ, ánh sáng và nhiệt nhiều nhất. Càng xa xích đạo thời gian ngày càng dài ra và đêm càng ngắn lại -> Ngày 22/6, ở Bắc bán cầu có thời gian ban ngày dài nhất, thời gian ban đêm ngắn nhất trong năm.
Câu 9. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là
A. xích đạo.
B. chí tuyến.
C. cực Bắc.
D. vòng cực.
Đáp án đúng là: B
Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
Câu 10. Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là
A. vĩ độ 23°B.
B. vòng cực Bắc.
C. vĩ độ 30°B.
D. chí tuyến Bắc.
Đáp án đúng là: D
Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là chí tuyến Bắc, còn giới hạn xa nhất về phía Nam mà tia sáng Mặt Trời có thể chiểu thẳng góc là chí tuyến nam.
Câu 11. Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ nào sau đây?
A. 66°33'N.
B. 23°27'N.
C. 66°33'B.
D. 23°27'B.
Đáp án đúng là: B
Ngày 22/12, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở vĩ độ 23°27'N (chí tuyến Nam).
Câu 12. Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây?
A. Thời gian chiếu sáng.
B. Đặc điểm bề mặt đệm.
C. Vận tốc quay của Trái Đất.
D. Độ lớn góc nhập xạ.
Đáp án đúng là: D
Lượng nhiệt ở các vĩ độ nhận được khác nhau phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố độ lớn góc nhập xạ. Góc nhập xạ càng lớn thì lượng nhiệt nhận được càng nhiều và góc nhập xạ càng nhỏ thì nhận được càng ít nhiệt (góc nhập xạ nhỏ dần từ xích đạo về hai cực -> Lượng nhiệt bề mặt Trái Đất nhận được nhỏ dần từ xích đạo về cực).
Câu 13. Vào ngày nào trong năm các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất?
A. 22/6.
B. 23/9.
C. 22/12.
D. 21/3.
Đáp án đúng là: A
Ngày 22/6, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc nên thời gian này các địa điểm ở bán cầu Bắc nhận được lượng nhiệt và ánh sáng nhiều nhất.
Câu 14. Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng bao nhiêu ngày?
A. 45 ngày.
B. 60 ngày.
C. 30 ngày.
D. 15 ngày.
Đáp án đúng là: A
Thời gian bắt đầu các mùa ở nước ta thường đến sớm hơn các nước vùng ôn đới khoảng 45 ngày.
Câu 15. Vĩ tuyến nào sau đây nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm?
A. Vòng cực.
B. Xích đạo.
C. Cực.
D. Chí tuyến.
Đáp án đúng là: B
Xích đạo là nơi nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng nhất trong năm, khu vực này luôn có thời gian ngày và đêm bằng nhau.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 4: Thực hành: Xác định một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ(sách cũ)
Câu 1: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực
A. Đồng bằng Sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ
C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng, Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy thủy điện của nước ta chủ yếu tập trung ở khu vực Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ (kí hiệu ngôi sao màu xanh).
Câu 2: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng kinh tế
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
Đáp án: A
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 22, Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ. Một số nhà máy tiêu biểu như Thác Bà, Nậm Mu, Hòa Bình, Sơn La,…
Câu 3: Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 17 - Công nghiệp năng lượng , Atlat địa lí Việt Nam có thể thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là
A. Na Dương và Ninh Bình.
B. Phả Lại và Bà Rịa.
C. Phú Mỹ và Thủ Đức.
D. Phả Lại và Phú Mỹ.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 22, Dựa vào hình 2.2 - Công nghiệp điện Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy các nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta là Phả Lại (Hải Dương) và Phú Mỹ (Bà Rịa) đều có công suất trên 1000 MW.
Câu 4: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm
A. chậm dần từ Bắc vào Nam.
B. chậm dần từ Nam ra Bắc.
C. miền Bắc và miền Nam của bão sớm còn miền Trung bão muộn.
D. miền Trung có bão sớm còn miền Bắc và miền Nam của bão muộn.
Đáp án: A
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy bão nước ta đổ bộ vào Bắc Bộ là tháng 6 – 7, Bắc Trung Bộ là tháng 8 – 9 và Duyên hải Nam Trung Bộ là tháng 10 – 11. Như vậy, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm chậm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 5: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tần suất bão ở Việt Nam có điểm nào dưới đây.
A. Bão đổ vào ven biển Bắc Bộ có tần suất lớn nhất nước.
B. Bão đổ vào ven biển Bắc Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.
C. Bão đổ vào duyên hải Nam Trung Bộ có tần suất lớn nhất nước.
D. Bão đổ vào ven biển Nam Bộ có tần suất lớn nhất nước.
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy bão nước ta đổ bộ vào Bắc Bộ là tháng 6 – 7, Bắc Trung Bộ là tháng 8 – 9 và Duyên hải Nam Trung Bộ là tháng 10 – 11. Như vậy, có thể thấy thời gian mùa bão ở nước ta có đặc điểm chậm dần từ Bắc vào Nam và Bắc Trung Bộ có tần suất bão nhiều nhất (từ 1,3 đến 1,7 cơn bão/tháng).
Câu 6: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết gió Tây khô nóng tập trung hoạt động ở khu vực nào.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: B
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy gió Tây khô nóng tập trung hoạt động ở khu vực Bắc Trung Bộ. Có một ít ở phía Tây Nam của khu vực Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La).
Câu 7: Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10 hoặc trang 7 - Khí hậu chung, Atlat địa lý Việt Nam, cho biết tháng 7 hướng gió nào có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội.
A. Gió Đông.
B. Gió Tây.
C. Gió Đông Nam.
D. Gió Tây Nam.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ Atlat trang 9 và Dựa vào hình 2.3 gió và bão ở Việt Nam SGK Địa Lí 10, ta thấy vào tháng 7 hướng gió Đông Nam (kí hiệu mũi tên màu đỏ) có tần suất lớn nhất thổi vào Hà Nội (đồng bằng Bắc Bộ).
Câu 8: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á ,SGK Địa Lí 10, cho biết cho biết dân cư Châu Á tập trung chủ yếu ở các khu vực nào.
A. Trung tâm châu Á.
B. Tây Á và Tây Nam Á.
C. Bắc Á và Đông Bắc Á.
D. Đông Á và Nam Á
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á, SGK/12 Địa Lí 10. Ta thấy dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực phía Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…) và Nam Á (Ấn Độ),…
Câu 9: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á, SGK Địa Lí 10, có thể thấy các đô thị trên 8 triệu dân của Châu Á tập trung nhiều nhất ở
A. Vùng ven biển Đông Á.
B. Vùng ven biển Đông Nam Á.
C. Vùng ven biển Nam Á.
D. Vùng trọng tâm châu Á.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á, SGK/12 Địa Lí 10. Ta thấy dân các đô thị trên 8 triệu dân của Châu Á tập trung nhiều nhất ở vùng ven biển Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…), một ít ở Nam Á, Tây Nam Á,…
Câu 10: Dựa vào hình 2.5 – Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam , SGK Địa Lí 10 hoặc trang 14 – Nông nghiệp , Atlat Địa lí Việt Nam , có thể thấy các địa phương có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước thường được tập trung ở
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
C. Các đông bằng ven biển Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào hình 2.5 – Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam, SGK/13 Địa Lí 10. Ta thấy, các địa phương có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất nước thường được tập trung ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh dọc ven biển miền Trung.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: