Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 6: Thạch quyển, thuyết kiến tạo mảng - Kết nối tri thức
Câu 1. Chuỗi hồ Lớn ở cao nguyên Đông Phi được hình thành do tác động của
A. sự vận động nâng lên, hạ xuống.
B. các khúc uốn của sông, địa hình.
C. động đất, thiên tai và con người.
D. các vận động đứt gãy, tách giãn.
Đáp án đúng là: D
Hồ Lớn châu Phi hay Đại Hồ châu Phi là một chuỗi các hồ tạo thành một phần của các hồ thung lũng đứt gãy và xung quanh đới tách giãn Đông Phi. Hồ Lớn bao gồm hồ Victoria (hồ nước ngọt lớn thứ hai thế giới về diện tích bề mặt) và hồ Tanganyika (hồ lớn thứ hai thế giới về dung tích và hồ sâu thứ hai thế giới). Thuật ngữ Hồ Lớn cũng được sử dụng nhưng ít phổ biến.
Câu 2. Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của hai mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Mảng Âu-Á và mảng Thái Bình Dương.
B. Mảng Âu-Á và mảng Nam Cực.
C. Mảng Âu-Á và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
D. Mảng Âu-Á và mảng Phi-lip-pin.
Đáp án đúng là: C
Dãy núi trẻ Hi-ma-lay-a ở châu Á được hình thành do sự tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo là mảng Âu-Á với mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng với vận động kiến tạo?
A. Các vận động do nội lực sinh ra, xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm và đã kết thúc.
B. Các vận động do nội lực sinh ra, làm địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn.
C. Các vận động do ngoại lực gây ra, làm cho cấu tạo lớp manti có nhiều biến đổi mạnh.
D. Các vận động do ngoại lực gây ra làm địa hình biến đổi và đã kết thúc vài trăm năm.
Đáp án đúng là: B
Vận động kiến tạo được hiểu là các vận động do nội lực sinh ra, làm cho địa hình lớp vỏ Trái Đất có những biến đổi lớn và hiện nay vẫn đang tiếp diễn nhưng xảy ra chậm.
Câu 4. Thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái các bờ nào sau đây có thể khớp nhau?
A. Bờ phía đông của châu Âu và bờ phía tây của châu Phi.
B. Bờ phía đông của Bắc Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
C. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi.
D. Bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Á.
Đáp án đúng là: C
Ý tưởng ban đầu về thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi có thể khớp nhau. Các giả thuyết cho rằng các lục địa này xưa kia từng là một thể thống nhất, về sau mới tách rời nhau và di chuyển đến vị trí như ngày nay.
Câu 5. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?
A. Âu-Á.
B. Bắc Mĩ.
C. Nam Cực.
D. Phi-lip-pin.
Đáp án đúng là: D
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…
Câu 6. Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng nào dưới đây?
A. Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
B. Mảng Phi, mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Cô-cốt.
C. Mảng Âu-Á mảng Thái Bình Dương, mảng Nam cực, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
D. Mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Phi-lip-pin, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
Đáp án đúng là: A
Ở bờ Tây Thái Bình Dương, vành đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng Âu-Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin và mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia.
Câu 7. Việt Nam nằm ở mảng kiến tạo nào sau đây?
A. Nam Cực.
B. Phi.
C. Âu-Á.
D. Bắc Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á của châu Á và nằm trong mảng kiến tạo Âu-Á.
Câu 8. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo lớn?
A.Nam Mĩ.
B. Ca-ri-bê.
C. Phi-lip-pin.
D. Cô-cốt.
Đáp án đúng là: A
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…
Câu 9. Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở tiếp nối
A. thuyết Căng - Laplat.
B. thuyết Bic Bang.
C. thuyết Ôttô -Xmit.
D. thuyết “lục địa trôi”.
Đáp án đúng là: D
- Thuyết kiến tạo mảng được xây dựng trên cơ sở tiếp nối thuyết “lục địa trôi”.
- Ý tưởng ban đầu về thuyết kiến tạo mảng xuất hiện khi các nhà khoa học nhận thấy hình thái bờ phía đông của Nam Mỹ và bờ phía tây của châu Phi có thể khớp nhau. Các giả thuyết cho rằng các lục địa này xưa kia từng là một thể thống nhất, về sau mới tách rời nhau và di chuyển đến vị trí như ngày nay.
Câu 10. Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. 5.
B. 8.
C. 7.
D. 6.
Đáp án đúng là: C
Theo thuyết kiến tạo mảng, cấu tạo của thạch quyển bao gồm 7 mảng kiến tạo lớn. Đó là: Mảng Âu-Á, mảng Ấn Độ-Ôxtrâylia, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Thái Bình Dương và mảng Nam Cực. Ngoài ra còn có một số mảng nhỏ như: Cô-cốt, Ca-ri-bê, Ả-rập, Phi-lip-pin…
Câu 11. Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng nào sau đây?
A. Badan.
B. Trầm tích.
C. Granit.
D. Macma.
Đáp án đúng là: C
Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất có tầng trầm tích và tầng badan. Ở vỏ lục địa trong lớp vỏ Trái Đất có cả 3 tầng trầm tích, badan và granit -> Ở đại dương trong lớp vỏ Trái Đất không có tầng granit
Câu 12. Mảng có kí hiệu A trên lược đồ sau là
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Phi.
D. Mảng Nam Cực.
Câu 13. Mảng Thái Bình Dương trên lược đồ sau có kí hiệu là
A. (C).
B. (H).
C. (B).
D. (G).
Đáp án đúng là: D
Quan sát lược đồ, ta thấy mảng Thái Bình Dương được kí hiệu G; mảng Nam Cực được kí hiệu H; mảng Phi được kí hiệu B và mảng Ấn Độ-Ôtrâylia được kí hiệu C.
Câu 14. Mảng có kí hiệu B trên lược đồ sau là
A. Mảng Bắc Mĩ.
B. Mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Phi.
D. Mảng Nam Cực.
Đáp án đúng là: C
Quan sát lược đồ, ta thấy mảng Bắc Mĩ được kí hiệu A; Nam Mĩ được kí hiệu E; mảng Nam Cực được kí hiệu H và mảng Phi được kí hiệu B.
Câu 15. Mảng Á-Âu trên lược đồ sau có kí hiệu là
A. (B).
B. (H).
C. (D).
D. (G).
Đáp án đúng là: A
Quan sát lược đồ, ta thấy mảng Á-Âu được kí hiệu B; mảng Nam Cực được kí hiệu H; mảng Thái Bình Dương được kí hiệu G và mảng Phi được kí hiệu D.
Trắc nghiệm Bài 6: Thạch quyển, nội lực - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khôngdẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Biển tiến, biển thoái.
B. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
C. Nâng lên, hạ xuống.
D. Bão, lụt và hạn hán.
Đáp án đúng là: D
Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.
Câu 2. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng
A. Âu - Á, Nam Mĩ với các mảng xung quanh.
B. Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
C. Ấn Độ - Ôxtrâylia với các mảng xung quanh.
D. Phi, các mảng nhỏ với các mảng xung quanh.
Đáp án đúng là: B
Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. Điển hình là vành đai lửa Thái Bình Dương, đây là một khu vực hay xảy ra động đất và các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh vùng lòng chảo Thái Bình Dương, hình dạng tương tự vành móng ngựa và dài khoảng 40.000 km.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm tầng đá trầm tích?
A. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
B. Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam.
C. Do vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
D. Có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km.
Đáp án đúng là: B
Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới khoảng 15km => Nhận định: Phân bố thành một lớp liên tục theo bắc-nam là không đúng.
Câu 4. Thung lũng sông Hồng được hình thành do hiện tượng
A. nâng lên.
B. uốn nếp.
C. đứt gãy.
D. tách dãn.
Đáp án đúng là: C
Đứt gãy Sông Hồng là một hệ thống đứt gãy trượt bằng gồm đứt gãy chính và nhiều đứt gãy phụ kéo dài từ Duy Tây, Vân Nam, Trung Quốc chạy dọc thung lũng sông Hồng đến vịnh Bắc Bộ, với chiều dài trên 1560 km -> Ở Việt Nam, sông Hồng chảy trên một đứt gãy kiến tạo.
Câu 5. Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là
A. tầng badan, tầng đá trầm tích, tầng granit.
B. tầng đá trầm tích, tầng granit, tầng badan.
C. tầng granit, Tầng đá trầm tích, tầng badan.
D. tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Đáp án đúng là: D
Theo thứ tự từ dưới lên, các tầng đá ở lớp vỏ Trái Đất lần lượt là: tầng badan, tầng granit, tầng đá trầm tích.
Câu 6. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. ngoại lực.
B. lực hấp dẫn.
C. nội lực.
D. lực Côriôlit.
Đáp án đúng là: C
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là nội lực.
Câu 7. Hiện tượng đứt gãy không phảilà nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
A. Hẻm vực.
B. Thung lũng.
C. Địa hào.
D. Nếp uốn.
Đáp án đúng là: D
Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...
Câu 8. Sự hìnhthành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến
A. các đứt gãy sâu.
B. hiện tượng uốn nếp.
C. vận động tạo núi.
D. động đất, núi lửa.
Đáp án đúng là: A
Sự hìnhthành những tích tụ khoáng sản có giá trị thường liên quan đến các đứt gãy sâu. Ví dụ: vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm chủ yếu trên nhiều đứt gãy, đặc biệt có đứt gãy sâu sông Hồng nên vùng này có nhiều loại khoáng sản đa dạng (vàng, đồng, manga, sắt,…).
Câu 9. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?
A. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.
B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.
C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.
D. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.
Đáp án đúng là: D
Tầng đá trầm tích có đặc điểm: là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất, do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành; phân bố không liên tục khắp bề mặt Trái Đất, có nơi rất mỏng, nơi dày tới 15km.
Câu 10. Cấu tạo của lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương có điểm khác nhau cơ bản là
A. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng trầm tích, vỏ lục địa chủ yếu là badan.
B. lớp vỏ lục địa mỏng hơn lớp vỏ đại dương nhưng có thêm tầng đá granit.
C. lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn và phân bố rộng hơn lớp vỏ lục địa.
D. vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit.
Đáp án đúng là: D
- Lớp vỏ lục địa gồm 3 tầng: trầm tích, tầng granit (dày nhất), cuối cùng là tầng badan.
- Lớp vỏ đại dương gồm 2 tầng: trầm tích, tầng badan (dày nhất).
=> Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng granit.
Câu 11. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
B. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
C. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Câu 12. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
A. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
C. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
D. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
Đáp án đúng là: C
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái hay nói cách khác là sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 13. Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở
A. đá mắcma.
B. đá biến chất.
C. đá badan.
D. đá trầm tích.
Đáp án đúng là: D
Hiện tượng uốn nếp thể hiện rõ rệt nhất ở đá trầm tích. Đá trầm tích (đá sét, đá vôi,...): có các lớp vật liệu dày, mỏng với màu sắc khác nhau, nằm song song, xen kẽ với nhau. Đã được hình thành ở những miền đất trũng, do sự lắng tụ và nén chặt của các vật liệu phá huỷ từ các loại đá khác nhau.
Câu 14. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra.
D. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hoá học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...
Câu 15. Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do
A. vận động nâng lên và hạ xuống.
B. tác động của hải lưu chạy ven bờ.
C. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.
D. ảnh hưởng của địa hình ven biển.
Đáp án đúng là: A
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Trắc nghiệm Bài 6: Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất - Cánh diều
Câu 1. Các quá trình ngoại lực bao gồm:
A. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
Đáp án đúng là: D
Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.
Câu 2. Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình
A. phong hoá.
B. bóc mòn.
C. vận chuyển.
D. bồi tụ.
Đáp án đúng là: B
Quá trình bóc mòn do gió gọi là thổi mòn hay khoét mòn, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,...
Câu 3. Các cồn (cù lao) sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. phong hoá.
B. vận chuyển.
C. bồi tụ.
D. bóc mòn.
Đáp án đúng là: C
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...
Câu 4. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
C. các phản ứng hoá học khác nhau.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 5. Những ngọn đá sót hình nấm thuộc địa hình
A. bồi tụ.
B. băng tích.
C. thổi mòn.
D. mài mòn.
Đáp án đúng là: C
Quá trình bóc mòn do gió gọi là thổi mòn hay khoét mòn, tạo thành các dạng địa hình khác nhau như: nấm đá, rãnh thổi mòn, hoang mạc đá,...
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Đáp án đúng là: B
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Lục địa được nâng lên hay hạ xuống; Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy; Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 7. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Con người.
B. Khí hậu.
C. Kiến tạo.
D. Sinh vật.
Đáp án đúng là: C
Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn, con người và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực. Còn yếu tố kiến tạo thuộc về nội lực.
Câu 8. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có
A. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.
B. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.
C. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
D. sự biến động của sinh vật và con người.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 9. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. bề mặt Trái Đất.
B. tầng khí đối lưu.
C. ở thềm lục địa.
D. lớp man ti trên.
Đáp án đúng là: A
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.
Câu 10. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. sinh vật, nhiệt độ, đất.
B. đất, nhiệt độ, địa hình.
C. địa hình, nước, khí hậu.
D. nhiệt độ, nước, sinh vật.
Đáp án đúng là: D
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hoá vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.
Câu 11. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên trong Trái Đất.
B. bức xạ của Mặt Trời.
C. nhân của Trái Đất.
D. bên ngoài Trái Đất.
Đáp án đúng là: D
Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 12. Các phi-o thuộc địa hình
A. băng tích.
B. thổi mòn.
C. bồi tụ.
D. mài mòn.
Đáp án đúng là: A
Các phi-o thuộc địa hình băng tích.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với quá trình vận chuyển?
A. Các vật liệu lớn, nặng di chuyển là lăn trên mặt đất dốc.
B. Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố.
C. Là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
D. Là quá trình tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
Đáp án đúng là: D
Vận chuyển là sự tiếp nối của quá trình bóc mòn, làm vật liệu di chuyển theo các nhân tố ngoại lực. Khoảng cách (xa hay gần) và hình thức vận chuyển (lăn, nhảy cóc hoặc cuốn theo các nhân tố ngoại lực) phụ thuộc vào kích thước, khối lượng vật liệu, tốc độ di chuyển của các nhân tố ngoại lực. Vận chuyển có vai trò cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ.
Câu 14. Hàm ếch sóng vỗ thuộc địa hình
A. băng tích.
B. bồi tụ.
C. mài mòn.
D. thổi mòn.
Đáp án đúng là: C
Quá trình bóc mòn do sóng biển gọi là mài mòn, tạo thành các vách biển, hàm ếch, nền mài mòn,...
Câu 15. Các mũi đất ven biển thuộc địa hình
A. thổi mòn.
B. bồi tụ.
C. mài mòn.
D. băng tích.
Đáp án đúng là: B
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình. Khi các vật liệu được bồi tụ nhiều ở các vùng ven biển tạo nên các mũi đất ven biển, ở Việt Nam dọc ven biển có nhiều mũi đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long,…
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất(sách cũ)
Câu 1: Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa , tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là
A. 90o B. 66o33’’ C. 23o27’ D. 180o
Đáp án: A
Giải thích: Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12 giờ trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh thì tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là 90o (tia sáng mặt trời chiếu thắng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất).
Câu 2: Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời là
A. chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
B. chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai cực.
C. chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
D. chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai cực.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là
A. Cực Bắc và cực Nam.
B. Vùng từ chí tuyến nên cực.
C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.
D. Khắp bề mặt trái đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đỉnh một lần trong năm là
A. các địa điểm nằm trên xích đạo.
B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.
C. các địa điểm nằm trên hai vòng cực.
D. 2 cực.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Trên bề mặt trái đất nơi không có hiện tượng mặt trời lên thiên đình trong năm là
A. các địa điểm nằm trên xích đạo.
B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.
C. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.
D. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm , Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày
A. 21 – 3. B. 22 – 6. C. 23 – 9. D. 22 – 12.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Trong quá trinh chuyển động biểu kiến hằng năm , Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày
A. 21 – 3. B. 22 – 6. C. 23 – 9. D. 22 – 12.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích Đạo vào các ngày
A. 21- 3 và 22 – 6. B. 22 – 6 và 22 – 12.
C. 21 – 3 và 23 – 9. D. 22 – 12 và 21 – 3
Đáp án: C
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Nước Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc ( từ Xích Đạo đến chí tuyến Bắc ), nằm trông Mặt Trời lần lượt đi qua thiên đỉnh ở các địa điểm trên đất nước Việt Nam trong khoảng thời gian
A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
B. Từ 22 - 6 đến 22 – 12.
C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I (hình 6.1), SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh , Nha Trang , Vinh , Hà Nội nơi có 2 lần mặt trời đi qua thiên đình gần nhau nhất là
A. Tp . Hồ Chí Minh. B. Nha Trang. C. Vinh. D. Hà Nội
Đáp án: D
Giải thích: Hà Nội ở gần chí tuyến nên có thời gian hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất. TP. Hồ Chí Minh ở gần xích đạo nên có thời gian 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh xa nhau nhất trong năm.
Câu 11: Các chuyển động để sinh ra các mùa trên trái đất là
A. Trái đất vừa tự quay quanh mình vừa chuyển động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng.
B. Trái đất tự quay quanh mình theo hướng từ tây sang đông trục trái đất nghiêng.
C. Trái đất chuyển động quanh mặt trời trục trái đất nghiêng và không đối phương trong quá trình chuyển động.
D. Trái đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ trục trái đất nghiêng.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/22 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian
A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.
D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II (hình 6.2), SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Trong năm, bán cầu Bắc ngả nhiều nhất về phía mặt trời vào thời gian
A. 21 – 3. B. 22 – 6. C. 23 – 9. D. 22 – 12.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II (hình 6.2), SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Trong năm, bán cầu Nam ngả nhiều nhất về phía mặt trời vào thời gian
A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.
D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II (hình 6.2), SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Trong năm, bán cầu Nam ngả nhiều nhất về phía mặt trời vào ngày
A. 21 – 3. B. 22 – 6. C. 23 – 9. D. 22 – 12.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II (hình 6.2), SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16: Trong năm, có 2 ngày không bán cầu nào ngả nhiều hơn về phía mặt trời . Đó là các ngày
A. 21 – 3 và 22 – 6. B. 22 – 6 và 23 – 9.
C. 23 – 9 và 21 – 3. D. 22 – 6 và 22 – 12.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II (hình 6.2), SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 17: Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Bắc lần lượt là:
A. 22 – 12; 23 – 9 ; 22 – 6 ; 21 – 3.
B. 21 – 3 ; 22 – 6 ; 23 – 9 ; 22 – 12.
C. 22 – 6 ; 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3.
D. 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3 ;22 – 6.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 18: Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Nam lần lượt là
A. 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3 ; 22 – 6.
B. 22 – 12 ; 21 – 3 ; 22 – 6 ; 23 – 9 .
C. 21 – 3 ; 22 – 6 ;23 – 9 ; 22 – 12 .
D. 22 – 6 ; 23 – 9 ; 22 – 12 ; 21 – 3.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 19: Theo dương lịch , mùa hạ ở bán cầu bắc từ ngày 22 – 6 đến ngày 23 – 9 . Vậy mùa hạ ở bán cầu Nam theo dương lịch sẽ là
A. Từ 21 – 3 đến 22 – 6.
B. Từ 22 – 6 đến 23 – 9.
C. Từ 23 – 9 đến 22 – 12.
D. Từ 22 – 12 đến 21 – 3.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/23 địa lí 10 cơ bản.
Câu 20: Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày dài hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian
A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
B. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.
C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Đáp án: A
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 21: Ở bán cầu Nam, hiện tượng ngày dài hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian
A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.
B. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.
C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.
D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 22: Những này nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt trái đất đều có ngày và đêm dài như nhau ?
A. Ngày 21 – 3 và ngày 22 – 6.
B. Ngày 21 – 3 và ngày 23 – 9.
C. Ngày 22 – 6 và ngày 23 – 9.
D. Ngày 22 – 6 và ngày 22 – 12.
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 23: Nơi nào trên trái đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau ?
A. Ở 2 cực.
B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.
C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm trên xích đạo.
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 24: Ở bán cầu Bắc, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm ?
A. Ngày 21 – 3. B. Ngày 22 – 6.
C. Ngày 23 – 9. D. Ngày 22 – 12 .
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 25: Ở bán cầu Nam, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm ?
A. Ngày 21 – 3. B. Ngày 22 – 6.
C. Ngày 23 – 9. D. Ngày 22 – 12.
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 26: Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày căng dài ra , đêm căng ngắn lại ?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 27: Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày căng ngắn lại , đêm căng dài ra ?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Đáp án: A
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 28: Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn dần , đêm càng dài dần ?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Câu 29: Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng dài ra , đem càng ngắn lại ?
A. Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu.
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/24 địa lí 10 cơ bản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: