Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2 có đáp án năm 2024 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2 có đáp án năm 2024 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2 có đáp án năm 2024 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (sách cũ)
BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
Câu 1: Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm:
A. Phân bố với phạm vi rộng rãi
B. Phân bố theo những điểm cụ thể
C. Phân bố theo dải
D. Phân bố không đồng đều
Lời giải:
Phương pháp kí hiệu biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. Những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là:
A. Hình học, nền màu, chữ.
B. Chữ, hình học, đường thẳng.
C. Tượng hình, hình học, chữ.
D. Đường thẳng, hình học, nền màu.
Lời giải:
Các dạng kí hiệu thường có 3 dạng chính: Tượng hình, hình học, chữ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí:
A. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể
B. Có sự di chuyển theo các tuyến
C. Có sự phân bố theo tuyến
D. Có sự phân bố rải rác
Lời giải:
Đối tượng biểu hiện của phương pháp đường chuyển động là sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên và kinh tế xã hội.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được
A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.
B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng của đối tượng địa lí.
C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.
D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.
Lời giải:
Khả năng thể hiện của phương pháp kí hiệu gồm: thể hiện vị trí phân bố của đối tượng, số lượng của đối tượng, chất lượng của đối tượng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố thành vùng.
B. phân bố theo luồng di chuyển
C. phân bố theo những điểm cụ thể.
D. phân bố phân tán lẻ tẻ.
Lời giải:
Phương pháp chấm điểm thể hiện các đối tượng phân bố không đồng đều. phân tán lẻ bằng những điểm chấm trên bản đồ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ, người ta dùng cách.
A. đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
B. đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
C. đặt các điểm chấm vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
D. khoanh vùng các đơn vị lãnh thổ đó.
Lời giải:
Trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, người ta thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện:
A. Chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
B. Giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
C. Cơ cấu giá trị của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
D. Động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
Lời giải:
Trong phương pháp bản đồ - biểu đồ, người ta thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ bằng cách dùng các biểu đồ đặt vào phạm vi của đơn vị lãnh thổ đó.
⇒ Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Trên bản đồ, để thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu , đây là dạng kí hiệu nào?
A. Kí hiệu lập thể.
B. Kí hiệu chữ.
C. Kí hiệu tượng hình.
D. Kí hiệu hình học.
Lời giải:
Kí hiệu có dạng hình tam giác → đây là dạng kí hiệu hình học.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng:
A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu
B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu.
D. Sự khác nhau về màu sắc và hình dạng.
Lời giải:
Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng: sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
Ví dụ: quy mô các thành phố, đô thị ở nước ta.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ?
A. Đường giao thông.
B. Mỏ khoáng sản.
C. Sự phân bố dân cư.
D. Lượng khách du lịch tới.
Lời giải:
Trong các đối tượng địa lí được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ thường là khoáng sản, các đô thị, vườn quốc gia,… và trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Các đối tượng địa lí nào sau đây thuờng được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu:
A. Các đường ranh giới hành chính
B. Các hòn đảo
C. Các điểm dân cư
D. Các dãy núi
Lời giải:
Các điểm dân cư phân bố theo những điểm cụ thể, có vị trí cụ thể trên bản đồ.
⇒ Được thể hiện bằng những kí hiệu chấm tròn.
Ví dụ: Các điểm tập trung dân cư đông đúc như: TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Để thể hiện các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp,… người ta dùng phương pháp nào?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. Phương pháp chấm điểm.
D. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Lời giải:
Để thể hiện các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp,… người ta dùng phương pháp kí hiệu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Trong phương pháp đường chuyển động, để thể hiện sự khác nhau về khối lượng hoặc tốc độ di chuyển của cùng một loại đối tượng địa lí, người ta sử dụng:
A. các mũi tên dài – ngắn hoặc dày – mảnh khác nhau.
B. các mũi tên có màu sắc khác nhau.
C. các mũi tên có đường nét khác nhau.
D. các mũi tên chỉ nhiều hướng khác nhau.
Lời giải:
Quan sát kí hiệu mũi tên chỉ tần suất bão và tốc độ gió mùa → nhận thấy các kí hiệu được thể hiện độ dày - mảnh và dài – ngắn khác nhau.
⇒ Như vậy trong phương pháp đường chuyển động, để thể hiện sự khác nhau về khối lượng hoặc tốc độ di chuyển của cùng một loại đối tượng địa lí, người ta sử dụng các mũi tên dài – ngắn hoặc dày – mảnh khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Để thể hiện sự vận chuyển hàng hóa, hành khách,… lên bản đồ, người ta sử dụng phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí nào?
A. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
B. Phương pháp đường đẳng trị.
C. Phương pháp kí hiệu theo đường.
D. Phương pháp nền chất lượng.
Lời giải:
Để thể hiện sự vận chuyển hàng hóa, hành khách,… lên bản đồ, người ta sử dụng phương pháp biểu hiện kí hiệu đường chuyển động để thể hiện các đối tượng địa lí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là:
A. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá.
B. Các luồng di dân, các luồng vận tải.
C. Biên giới, đường giao thông.
D. Các nhà máy, đường giao thông.
Lời giải:
- Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên và kinh tế xã hội → các luồng di dân, luồng vận tải có sự dịch chuyển trong không gian
⇒ Sử dụng kí hiệu đường chuyển động để hiện hướng di chuyển của các luồng di dân, vận tải…
- Các nhà máy, đường giao thông, biên giới…là những đối tượng đứng yên không di chuyển về mặt không gian → không thể sử dụng phương pháp đường chuyển động.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động biểu hiện những đối tượng nào dưới đây?
A. Các điểm dân cư, trung tâm công nghiệp, khoáng sản, hải cảng.
B. Phân bố dân cư, phân bố cây trồng.
C. Dòng biển, hướng gió, luồng di dân, luồng hàng hóa.
D. Các luồng di dân, điểm dân cư, các điểm công nghiệp.
Lời giải:
Phương pháp kí hiệu đường chuyển động biểu hiện các đối tượng chuyển động theo dạng tuyến như dòng biển, hướng gió, luồng di dân, luồng hàng hóa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương, người ta thường dùng.
A. phương pháp kí hiệu.
B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
D. phương pháp khoanh vùng.
Lời giải:
Quan sát các trạm khí hậu (Sa Pa, Hà Nội….) → nhận thấy lượng mưa các tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa điểm được thể hiện bằng biểu đồ kết hợp cột đường.
⇒ Để thể hiện lượng mưa trung bình các tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương, người ta thường dùng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Để thể hiện số lượng đàn bò, trâu, sản lượng thủy sản đánh bắt,… của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp chấm điểm.
C. Phương pháp bản đồ – biểu đồ.
D. Phương pháp vùng phân bố.
Lời giải:
Để thể hiện số lượng đàn bò, trâu, sản lượng thủy sản đánh bắt,… của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp bản đồ, biểu đồ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp:
A. Kí hiệu đường chuyển động
B. Vùng phân bố
C. Kí hiệu
D. Chấm điểm
Lời giải:
Các mỏ than được kí hiệu bằng hình vuông tô màu đen, đặt đúng vị trí phân bố các mỏ than.
⇒ Các mỏ than sử dụng phương pháp kí hiệu, cụ thể là kí hiệu hình học
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20: Để thể hiện các mỏ khoáng sản (than, sắt, vàng,…) trên bản đồ người ta thường dùng phương pháp biểu hiện nào dưới đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp chấm điểm.
C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
Lời giải:
Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ người ta thường dùng phương pháp kí hiệu. Các mỏ khoáng sản thường được kí hiệu màu đen, trắng,… với các hình học đặc trưng như tròn, vuông, hình chữ nhật, hình thang,… và có độ lớn, nhỏ khác nhau tùy thuộc vào qui mô mỏ khoáng sản,…
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên nước ta, người ta thường dùng
A. phương pháp kí hiệu.
B. phương pháp chấm điểm.
C. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
D. phương pháp nền chất lượng.
Lời giải:
Lượng mưa phân bố không đồng đều trên khắp lãnh thổ, có khu vực mưa nhiều, có khu vực mưa ít.
⇒ Trong khi đặc trưng của phương pháp kí hiệu chỉ thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể; phương pháp chấm điểm biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm; phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ.
⇒ không thích hợp để thể hiện các vùng phân bố mưa ⇒ loại đáp án A, B, C
⇒ Phương pháp nền chất lượng với ưu điểm là thể hiện đặc trưng (đặc tính về chất) khác nhau của các hiện tượng giữa các bộ phận trên lãnh thổ. Trong ví dụ trên, đặc trưng về chất của sự phân bố mưa là “ lượng mưa trung bình” ⇒ sử dụng nền chất lượng thích hợp nhất để thể hiện đặc trưng về “lượng mưa” khác nhau giữa các khu vực.
Ví dụ: - khu vực mưa nhiều nhất (lượng mưa trên 2000 mm)
- khu vực mưa nhiều (lượng mưa từ 1500 – 2000 m)
- khu vực mưa vừa (1000 – 1500 mm)
- khu vực mưa ít (800 - 1000 mm)
- khu vực mưa rất ít ( 0 – 800 mm)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Để thể hiện sự phân bố nhiệt độ trung bình tháng, năm trên nước ta, người ta thường dùng phương pháp biểu hiện bản đồ nào dưới đây?
A. Phương pháp kí hiệu.
B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
C. Phương pháp nền chất lượng
D. Phương pháp chấm điểm.
Lời giải:
Nhiệt độ phân bố không đồng đều trên khắp lãnh thổ, có khu vực nhiệt độ cao, có khu vực nhiệt độ thấp.
- Trong khi đặc trưng của phương pháp kí hiệu chỉ thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể; phương pháp chấm điểm biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm; phương pháp bản đồ - biểu đồ biểu hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ ⇒ không thích hợp để thể hiện các vùng phân bố mưa ⇒ loại đáp án A, B, D.
- Phương pháp nền chất lượng với ưu điểm là thể hiện đặc trưng (đặc tính về chất) khác nhau của các hiện tượng giữa các bộ phận trên lãnh thổ. Trong ví dụ trên, đặc trưng về chất của sự phân bố nhiệt độ là “nhiệt độ trung bình tháng, năm” ⇒ sử dụng nền chất lượng thích hợp nhất để thể hiện đặc trưng về “nhiệt độ” khác nhau giữa các khu vực.
Ví dụ: Khu vực có nhiệt độ cao trên 240C, 20 – 240C, 18 – 200C, 14 – 180C,…
Đáp án cần chọn là: C