Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2: Sử dụng bản đồ sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án 2024): Sử dụng bản đồ
Câu 1. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. tỉ lệ bản đồ.
B. ảnh trên bản đồ.
C. phần chú giải.
D. tên bản đồ.
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần các đối tượng địa lí được thể hiện ở chú giải và hiểu về các kí hiệu thể hiện trên bản đồ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.
B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
D. Xác định được vị trí của đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm và ý nghĩa của phương pháp kí hiệu:
- Xác định vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.
Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:300 000, 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 9km.
B. 900km.
C. 90km.
D. 0,9km.
Đáp án đúng là: A
- Công thức: Khoảng cách thực tế = tỉ lệ bản đồ x khoảng cách đo trên bản đồ (đơn vị: cm).
- Áp dụng công thức: Khoảng cách thực tế = 300 000 x 3 = 900 000cm = 9km.
Câu 4. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn.
B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
D. phân bố theo những điểm cụ thể.
Đáp án đúng là: D
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
Câu 5. Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: B
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư, các tuyến giao thông đường biển,…
Câu 6. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu.
B. bản đồ - biểu đồ.
C. chấm điểm.
D. đường chuyển động.
Đáp án đúng là: A
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu (cụ thể là dạng kí hiệu dạng hình học).
Câu 7. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
A. Hải cảng.
B. Hướng gió.
C. Luồng di dân.
D. Dòng biển.
Đáp án đúng là: A
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, hải cảng,…
- Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư,…
Câu 8. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là
A. VPS.
B. GSO.
C. GPS.
D. GPRS.
Đáp án đúng là: C
GPS (viết tắt của Global Positioning System) hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
Câu 9. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Tượng hình.
B. Chữ.
C. Điểm.
D. Hình học.
Đáp án đúng là: C
Các kí hiệu được đặt vào đúng vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu (dạng chữ, dạng tượng hình và dạng hình học).
Câu 10. Việt Nam trải dài trên 15° vĩ tuyến thì tương ứng với bao nhiêu km. Biết rằng cứ 1ocó giá trị trung bình là 111,1km?
A. 1666,5km.
B. 2360km.
C. 3260km.
D. 2000,5km.
Đáp án đúng là: A
Chiều dài thực tế của Việt Nam = 15° x 111,1 = 1666,5 km.
Câu 11. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh
A. Mặt Trời.
B. Sao Thủy.
C. Mặt Trăng.
D. Trái Đất.
Đáp án đúng là: D
GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy thu GPS nhận thông tin này để xác định vị trí của đối tượng trên mặt đất, được hiển thị thông qua hệ toạ độ địa lí và độ cao tuyệt đối.
Câu 12. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. tập trung thành vùng rộng lớn.
D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 13. Sự phân bố các điểm dân cư nông thôn thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: C
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 14. Sự di cư theo mùa của một số loài chim thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động.
B. bản đồ - biểu đồ.
C. chấm điểm.
D. khoanh vùng.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư,…
Câu 15. Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được
A. số lượng và khối lượng của đối tượng.
B. số lượng và hướng di chuyển đối tượng.
C. khối lượng và tốc độ của các đối tượng.
D. tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…