Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều(mới nhất) năm 2024
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều(mới nhất) năm 2024
Với bộ Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều(mới nhất) năm 2024 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa Lí lớp 10.
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9: Khí quyển, các yếu tố khí hậu
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9: Khí áp và gió
Lưu trữ: Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất (sách cũ)
BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
Câu 1: Ngoại lực là :
A. Những lực sinh ra trong lớp Manti.
B. Những lực được sinh ra ở bên trên bề mặt Trái Đất.
C. Những lực được sinh ra từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất.
D. Những lực sinh ra từ lớp vỏ Trái Đất.
Lời giải:
Khái niệm: Ngoại lực là lực có nguồn gốc từ bên trên bề mặt Trái Đất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương.
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
Lời giải:
Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực là nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hạ xuống của vỏ Trái Đất theo chiều thẳng đứng.
B. các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
Lời giải:
Ngoại lực gồm tác động của các yếu tố khí hậu, các dạng nước, sinh vật và con người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi dời khỏi vị trí ban đầu.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
Lời giải:
Quá trình phong hóa là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Các yếu tố chủ yếu tác động đến quá trình phong hóa là :
A. Gió, bão, con người
B. Núi lửa, sóng thần, xói mòn
C. Nhiệt độ, nước, sinh vật
D. Thổ nhưỡng, sinh vật, sông ngòi
Lời giải:
Quá trình phong hóa là quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi, khí CO2, các loại axit có trong thiên nhiên và sinh vật.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Phong hóa lí học xảy ra chủ yếu do:
A. Tác dụng của gió, nước mưa
B. Sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động con người
C. Nguốn nhiệt độ cao từ dung nhan trong lòng đất
D. Tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây
Lời giải:
Nguyên nhân chủ yếu của phong hóa lí học là do: sự thay đổi nhiệt độ, sự đóng băng của nước, tác động của con người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Quá trình bóc mòn là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình tích tụ (tích lũy) các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi.
C. quá trình làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
D. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
Lời giải:
Quá trình bóc mòn là quá trình các tác nhân ngoại lực (nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Bồi tụ được hiểu là quá trình:
A. Tích tụ các vật liệu phá huỷ
B. Nén ép các vật liệu dưới tác dụng của hiện tượng uốn nếp
C. Tích tụ các vật liệu trong lòng đất
D. Tạo ra các mỏ khoáng sản
Lời giải:
Bồi tụ là quá trình tích tụ (tích lũy) các vật liệu phá hủy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình như:
A. Hố trũng thổi mòn, bề mặt đá rỗ tổ ong.
B. Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
C. Các cửa sông và các đồng bằng châu thổ.
D. Các cột đá, nấm đá.
Lời giải:
Quá trinh mài mòn diễn ra chậm, chủ yếu trên bề mặt đất đá.
⇒ Do tác động c ủa nước chảy trên sườn dốc, sóng biển, chuyển động của băng hà tạo ra các dạng địa hình: Vách biển, hàm ếch sóng vỗ, bậc thềm sóng vỗ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của:
A. Sóng biển
B. Sông
C. Thuỷ Triều
D. Rừng ngập mặn
Lời giải:
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là hai đồng bằng châu thổ rộng lớn ở nước ta, được hình thành do phù sa của hệ thống sông Hồng – sông Thái Bình và sông Tiền – sông Hậu bồi đắp nên.
⇒ Như vậy, các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của các con sông
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Địa hình khoét mòn ở các hoang mạc là do
A. băng hà
B. nước chảy trên mặt
C. gió
D. nấm đá
Lời giải:
Thổi mòn là quá trình bóc mòn do gió, thường xảy ra mạnh ở những vùng khí hậu khô hạn ⇒ làm khoét mòn các khối đá, tạo thành những dạng địa hình độc đáo như cột đá, nấm đá…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây không phụ thuộc quá trình vận chuyển do ngoại lực:
A. Gió cuốn các hạt cát đi xa
B. Dòng sông vận chuyển phù sa
C. Dung nham phun ra từ miệng núi lửa khi núi lửa hoạt động
D. Hiện tượng trượt đất xảy ra ở miền núi sau những trận mưa lớn
Lời giải:
- Các quá trình: gió cuốn hạt cát, dòng sông vận chuyển phù sa, đất trượt ở miền núi là biểu hiện của quá trình vận chuyển do ngoại lực
⇒ Loại đáp án A, B, D
- Dung nham phun ra từ miệng núi lửa khi núi lửa hoạt động là biểu hiện của quá trình nội lực
⇒ Không phụ thuộc vào ngoại lực
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
A. Các khe rãnh là dạng địa hình chủ yếu do dòng nước tạm thời tạo thành
B. Dạng địa hình tiêu biểu cho quá trình thổi mòn là các nấm đá, hang đá
C. Địa hình hàm ếch ở bờ biển được hình thành chủ yếu do tác dụng của sóng biển
D. Ở những vùng giá lạnh quá trình mài mòn diễn ra chủ yếu là dưới tác động của băng hà
Lời giải:
Các khe rãnh là dạng địa hình chủ yếu do dòng nước tạm thời tạo thành → đúng.
- Địa hình hàm ếch hình thành do sóng biển → đúng
- Vùng giá lạnh quá trình mài mòn diễn ra do băng hà → đúng
⇒ Loại A, C, D
- Dạng địa hình tiêu biểu cho quá trình thổi mòn là các nấm đá, hang động
⇒ Nhận định này chưa chính xác, vì quá trình thổi mòn tạo thành các nấm đá, cột đá; còn hang động là kết quả của quá trình phong hóa hóa học địa hình núi đá vôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình sau:
A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
Lời giải:
Chu trình hoàn chỉnh của ngoại lực về cơ bản là các vật liệu ban đầu bị phá hủy → sản phẩm phong hóa → vận chuyển đến một nơi khác → tạo thành dạng địa hình mới.
⇒ Cụ thể là:
GĐ 1: Các vật liệu ban đầu bị phá hủy do quá trình phong hóa (hóa học, vật lí, sinh học) → tạo thành sản phẩm phong hóa
GĐ 2: Quá trình bóc mòn (do nước chảy, sóng biển, băng hà, gió...) làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó.
GĐ 3: Là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn -> Vật liệu được di chuyển từ nơi này đến nơi khác, được thực hiện do tác động của ngoại lực (dòng chảy sông ngòi, nước, gió..) hoặc do trọng lực.
GĐ 4: Là giai đoạn cuối của chu trình → các vật liệu phá hủy được tích tụ tạo nên các dạng địa hình bồi tụ (đồng bằng)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Nội lực và ngoại lực là hai lực
A. cùng chiều nhau, có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
B. ngược chiều nhau, ít có vai trò trong việc hình thành các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
C. cùng chiều nhau, làm cho địa hình Trái Đất ngày càng cao hơn.
D. đối nghịch nhau, có tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất.
Lời giải:
- Nội lực và ngoại lực có xu hướng đối nghịch nhau:
+ nội lực làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề (vận động tạo núi, nâng cao hạ thấp địa hình, uốn nếp…)
+ ngoại lực có xu hướng san bằng gồ ghề (quá trình mài mòn, bồi tụ vùng trũng…)
- Nội lực và ngoại lực diễn ra đồng thời: trên trái đất hiện nay vẫn tiếp diễn nhiều vụ động đất núi lửa ở nhiều nơi, trong lúc đó các quá trình phong hóa, mài mòn và bồi tụ cũng đồng thời diễn ra ở mọi nơi trên Trái Đất.
- Cả hai quá trình đều tạo nên các dạng địa hình mới: nội lực tạo nên các dãy núi trẻ hóa, các thung lũng, địa hào, dãy núi uốn nếp..; ngoại lực hình thành nên các đồng bằng phù sa màu mỡ, các hang động, hàm ếch sóng vỗ, cột đá, khe rãnh…
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Ở vùng khô, nóng (hoang mạc và bán hoang mạc), phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. gió thổi mạnh.
B. nhiều bão cát.
C. nắng gay gắt, khí hậu khô hạn.
D. sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm lớn.
Lời giải:
Các khoáng vật tạo đá có khả năng dãn nở khi nhiệt độ tăng lên và co lại khi nhiệt độ giảm xuống.
⇒ Vì thế, ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) do có biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm lớn (biên độ nhiệt khoảng 20 – 300C) nên quá trình phong hoá lí học lại xảy ra mạnh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do
A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
B. nước đóng băng sẽ nặng hơn, đề lên các khối đá làm vỡ khối đá.
C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
D. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ thâm nhập vào đá và phá hủy đá.
Lời giải:
Ở miền có khí hậu lạnh, khi nhiệt độ hạ thấp tới 00C, nước trong các khe nứt của đá hoá băng, đồng thời thể tích của nước cũng tăng lên, do đó tác động lên thành khe nứt và làm cho nó bị dãn thêm ⇒ Hiện tượng hoá băng - băng tan xảy ra nhiều lần sẽ làm cho đá bị vỡ thành những tảng và mảnh vụn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Các hang động đẹp ở nước ta như Phong Nha – Kẻ Bàng (Quảng Bình), động Nhị Khê, động Tam Thanh (Lạng Sơn), Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình) được tạo thành do kết quả của quá trình
A. phong hóa hóa học
B. phong hóa lí học.
C. thổi mòn do gió.
D. xâm thực do dòng chảy nước.
Lời giải:
- Các khu vực Ninh Bình, Lạng Sơn, Ninh Binh là những nơi phổ biến các cao nguyên núi đá vôi điển hình ở nước ta ⇒ dưới tác động của nước trên bề mặt, nước ngầm, khí cacbonic làm cho các đá ở đây dễ hòa tan và tạo thành các dạng hang động cac-xtơ rất đẹp (có nhiều nhũ đá, hình thù đa dạng) → mang lại giá trị du lịch lớn.
- Phản ứng hòa tan đá vôi là: Ca (HCO3)2 + H2O → CaCO3 + C02 + H2O
Đáp án cần chọn là: A