Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại) - Kết nối tri thức
Câu 1. Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên.
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV.
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Đáp án đúng là: B
Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á bắt đầu từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên cho đến thế kỉ VII. Đây là thời kì gắn với sự phát triển của các quốc gia đầu tiên như Văn Lang - Âu Lạc, Phù Nam, các quốc gia ở hạ lưu sông Chao Phray-a,… (SGK - Trang 86)
Câu 2. Từ cuối thế kỉ XVIII, yếu tố nào sau đây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á?
A. Sự xâm chiếm và cai trị của người Mãn.
B. Quá trình giao lưu văn hóa với phương Tây.
C. Sự giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.
D. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Đáp án đúng là: D
Từ cuối thế kỉ XVIII, sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây đã dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc trong khu vực Đông Nam Á. (SGK - Trang 86)
Câu 3. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của người Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng thờ Phật.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên.
D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Đáp án đúng là: A
Trước khi chịu ảnh hưởng của các nền văn hóa lớn từ bên ngoài, ở Đông Nam Á đã tồn tại các hình thức tín ngưỡng bản địa phong phú, đa dạng. Về cơ bản, tín ngưỡng Đông Nam Á bao gồm ba nhóm chính: tín ngưỡng sùng bái tự nhiên, tín ngưỡng phồn thực và tín ngưỡng thờ cúng người đã mất. (SGK - Trang 87)
Câu 4. Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Hoạt động xâm lược của đế quốc A-rập.
B. Hoạt động thương mại của thương nhân Ấn Độ.
C. Hoạt động truyền bá của các giáo sĩ phương Tây.
D. Hoạt động truyền bá của các nhà sư Ấn Độ.
Đáp án đúng là: B
Hồi giáo được truyền bá vào Đông Nam Á thông qua hoạt động thương mại của các thương nhân Ấn Độ vào khoảng thế kỉ XIII. Hồi giáo phát triển hưng thịnh ở Đông Nam Á với sự ra đời của các quốc gia Hồi giáo: Ma-lắc-ca, A-chê, Giô-hô vào các thế kỉ XV - XVII. (SGK - Trang 87)
Câu 5. Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin thông qua các linh mục người nước nào?
A. Bồ Đào Nha.
B. Anh.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Đáp án đúng là: C
Đầu thế kỉ XVI, Công giáo được truyền bá vào Phi-líp-pin thông qua các linh mục người Tây Ban Nha. Cùng với quá trình các nước phương Tây mở rộng xâm lược Đông Nam Á, Công giáo tiếp tục được truyền bá đến nhiều nước khác trong khu vực. (SGK - Trang 88)
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình tôn giáo ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Tôn giáo ảnh hưởng lớn tới đời sống tinh thần của cư dân.
B. Là khu vực đa tôn giáo, du nhập nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
C. Các tôn giáo cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp.
D. Các tôn giáo luôn đối lập và xung đột gay gắt với nhau.
Đáp án đúng là: D
Đông Nam Á là khu vực đa tôn giáo, có sự du nhập của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo, Công giáo,… Các tôn giáo này có ảnh hưởng lớn trong đời sống tinh thần của cư dân từng quốc gia trong khu vực.
Nhìn chung, thời kì cổ - trung đại, các tôn giáo ở khu vực Đông Nam Á cùng tồn tại và phát triển một cách hòa hợp. (SGK - Trang 87, 88)
Câu 7. Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng chữ viết cổ của những quốc gia nào?
A. Ai Cập và Lưỡng Hà.
B. Ấn Độ và Trung Quốc.
C. A-rập và Ấn Độ.
D. Hy Lạp và La Mã.
Đáp án đúng là: B
Trước khi sáng tạo chữ viết riêng, các nước Đông Nam Á sử dụng chữ viết cổ của Ấn Độ (chữ Phạn, chữ Pa-li), và Trung Quốc (chữ Hán). (SGK - Trang 89)
Câu 8. Loại chữ viết nào sau đây được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ Chăm cổ.
B. Chữ Khơ-me cổ.
C. Chữ Miến cổ.
D. Chữ Nôm.
Đáp án đúng là: D
Chữ Nôm của người Việt được sáng tạo trên cơ sở chữ Hán của người Trung Quốc.
Câu 9. Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng nhằm
A. ghi ngôn ngữ bản địa của mình.
B. làm phong phú tiếng Hán và tiếng Phạn.
C. dùng làm ngôn ngữ liên quốc gia.
D. chứng minh sự khác biệt giữa các thứ tiếng.
Đáp án đúng là: A
Trên cơ sở chữ viết cổ Ấn Độ và Trung Quốc, cư dân các nước Đông Nam Á đã sáng tạo ra một hệ thống chữ viết riêng để ghi ngôn ngữ bản địa của mình như chữ Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ, Miến cổ, chữ Nôm,… (SGK - Trang 89)
Câu 10. Riêm Kê là tác phẩm văn học nổi tiếng của quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Việt Nam.
Đáp án đúng là: C
Riêm Kê là bản trường ca sáng tác bằng thơ ca dân gian nổi tiếng của Cam-pu-chia. Cốt truyện của tác phẩm chủ yếu vay mượn từ sử thi Ra-ma-y-a-na của Ấn Độ.
Câu 11. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Cam-pu-chia.
B. Thái Lan.
C. Mi-an-ma.
D. Ma-lai-xi-a.
Đáp án đúng là: A
Ăng-co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của Cam-pu-chia. (SGK - Trang 90)
Câu 12. Tháp Thạt Luổng (Lào) là công trình kiến trúc chịu ảnh hưởng của tôn giáo nào?
A. Hin-đu giáo.
B. Phật giáo.
C. Nho giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án đúng là: B
Thạt Luổng (That Luang) là một tháp Phật giáo ở Viêng Chăn, Lào. Tòa tháp này được cho xây từ năm 1566, dưới triều của vua Xệt-tha-thi-lạt. Tháp xây theo hình dáng một nậm rượu, ở trên phế tích của một ngôi đền Ấn Độ vào thế kỷ XIII.
Câu 13. Quần thể kiến trúc đền Bô-rô-bu-đua là công trình kiến trúc và điêu khắc tiêu biểu của quốc gia nào?
A. Ma-lai-xi-a.
B. Phi-líp-pin.
C. Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a.
Đáp án đúng là: D
Bô-rô-bu-đua là một ngôi đền Phật giáo có niên đại từ thế kỷ thứ IX, toạ lạc ở miền Trung Gia-va, In-đô-nê-xi-a, là một trong những ngôi đền cũng như di tích Phật giáo lớn nhất thế giới. Ngôi đền có chín tầng, xếp chồng lên nhau, bao gồm sáu vuông, ba tròn và trên cùng là một mái tròn, được trang trí bằng 2672 tấm phù điêu chạm khắc nổi và 504 pho tượng Phật. Mái vòm trên cùng được bao quanh bởi 72 pho tượng Phật, mỗi tượng được đặt trong một phù đồ.
Quần thể kiến trúc đền Bô-rô-bu-đua được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Câu 14. Kiến trúc đền, chùa ở Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của những tôn giáo nào?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo.
B. Hồi giáo và Công giáo.
C. Nho giáo và Phật giáo.
D. Hin-đu giáo và Công giáo.
Đáp án đúng là: A
Cư dân Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại đã tạo dựng hàng loại công trình kiến trúc (đền, chùa, tháp) mang phong cách Phật giáo và Hin-đu giáo ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hóa của từng dân tộc. (SGK - Trang 89)
Câu 15. Một trong những minh chứng cho sự phát triển đến đỉnh cao của nghệ thuật tạo hình bản địa ở Đông Nam Á thời kì cổ đại là
A. khu đền tháp Mỹ Sơn (Việt Nam).
B. trống đồng Đông Sơn (Việt Nam).
C. chùa Phật Ngọc (Thái Lan).
D. Ăng-co Thom (Cam-pu-chia).
Đáp án đúng là: B
Trống đồng, thạp đồng Đông Sơn (Việt Nam) là minh chứng cho sự phát triển đến đỉnh cao của nghệ thuật tạo hình bản địa ở Đông Nam Á thời kì cổ đại. (SGK - Trang 90)
Trắc nghiệm Bài 10: Văn minh tây âu thời phục hưng - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu thời trung đại ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
B. Hin-đu giáo lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở các nước Tây Âu.
C. Những thành tựu văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại được đề cao.
D. Giai cấp tư sản đã nắm chính quyền ở hầu hết các nước châu Âu.
Đáp án đúng là: A
Bối cảnh ra đời phong trào Văn hóa Phục hưng:
- Về kinh tế: quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành ở các nước Tây Âu.
- Về xã hội: mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với giai cấp phong kiến và Giáo hội ngày càng sâu sắc.
- Về văn hóa: thế giới quan, ý thức hệ phong kiến và Giáo hội Cơ Đốc giáo đang lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở Tây Âu. Do đó, tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ. Trong bối cảnh ấy, tư sản đã tìm kiếm, tiếp thu và phục hưng lại những giá trị và thành tựu rực rỡ của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại để tạo nên nền văn hóa cho riêng mình.
Câu 2. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?
A. Pháp.
B. Hà Lan.
C. I-ta-li-a.
D. Anh.
Đáp án đúng là: C
Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở I-ta-li-a vào thế kỉ XIV, sau đó lan rộng ra các nước khác ở Tây Âu cho đến cuối thế kỉ XVI. (SGK - Trang 62)
Câu 3. Phong trào Văn hóa Phục hưng do giai cấp nào khởi xướng?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
C. Quý tộc.
D. Tăng lữ.
Đáp án đúng là: A
Giai cấp tư sản trong xã hội phong kiến là giai cấp có nhiều tiền của, giàu có nhưng họ lại bị phong kiến, tăng lữ, quý tộc chèn ép, bóc lột. Vì vậy, họ đã đứng lên đấu tranh chống lại chế độ phong kiến, cuộc đấu tranh đầu tiên là đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa, mà cụ thể là phong trào Văn hóa Phục hưng.
Câu 4. Tôn giáo nào sau đây đã chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu nửa đầu thời kì trung đại?
A. Phật giáo.
B. Hồi giáo.
C. Nho giáo.
D. Cơ Đốc giáo.
Đáp án đúng là:D
Trong thời trung đại, Cơ Đốc giáo đã chi phối toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội châu Âu. Ý thức hệ phong kiến và việc Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng là những trở ngại cho sự phát triển của xã hội.
Câu 5. Ai là tác giả của tác phẩm Thần khúc?
A. Đan-tê.
B. Bô-ca-xi ô.
C. Sếch-xpia.
D. Xéc-van-téc.
Đáp án đúng là: A
Thần khúc là bản trường ca của tác giả Đan-tê A-li-ghê-ri. Tác phẩm kể lại chuyến đi của Đan-tê qua Hỏa ngục, Luyện ngục và Thiên đường. Nhưng ở một tầng sâu hơn, nó đại diện cho hành trình của linh hồn hướng về Thiên Chúa. (SGK - Trang 62)
Câu 6. Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?
A. Ra-bơ-le.
B. Xéc-van-téc.
C. Bô-ca-xi-ô.
D. Pê-trác-ca.
Đáp án đúng là: B
Đôn Ki-hô-tê là một tiểu thuyết nổi tiếng của nhà văn Mi-quen-đơ Xéc-van-téc (Tây Ban Nha). Tác phẩm có tên gọi đầy đủ là Don Quijote, đại kị sĩ tài hoa xứ Mancha. (SGK - Trang 62)
Câu 7. Ai là tác giả của tác phẩm kịch Rô-mê-ô và Giu-li-ét?
A. Đan-tê A-li-ghê-ri.
B. Uy-li-am Sếch-xpia.
C. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
D. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Đáp án đúng là:B
Trong thể loại kịch, tác giả kiệt xuất nhất của thời kì Phục hưng là Uy-li-am Sếch-xpia với nhiều tác phẩm nổi tiếng như Ham-lét, Ô-ten-lô, Rô-mê-ô và Giu-li-ét,… (SGK - Trang 62)
Câu 8. Một trong những danh hoạ kiệt xuất của thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
B. Ga-li-lê-ô Ga-li-lê.
C. Ni-cô-lai Cô-péc-ních.
D. Phơ-răng-xoa Ra-bơ-le.
Đáp án đúng là: A
Nghệ thuật Phục hưng đạt đến đỉnh cao với tên tuổi của nhiều danh họa và nhà điêu khắc nổi tiếng như Lê-ô-na đơ Vanh-xi, Mi-ken-lăng-giơ, Ra-pha-en,… (SGK - Trang 62)
Câu 9. Nhà Thiên văn học thời kì Phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật tâm là
A. G. Bô-ca-xi-ô.
B. Ph. Ra-bơ-le.
C. Ph. Pê-trác-ca.
D. N. Cô-péc-ních.
Đáp án đúng là: D
Nhà Thiên văn học thời kì Phục hưng nổi tiếng với thuyết Nhật tâm là Ni-cô-lai Cô-péc-ních. Ông cho rằng Mặt Trời là trung tâm của vũ trụ, Trái Đất tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh Mặt Trời. (SGK - Trang 63)
Câu 10. Một trong những học giả tiêu biểu của triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu là
A. Phran-xít Bây-cơn.
C. Mi-ken-lăng-giơ.
D. Đan-tê A-li-ghê-ri.
B. Mi-quen-đơ Xéc-van-téc.
Đáp án đúng là: A
Phran-xít Bây-cơn là người mở đầu cho trường phái triết học duy vật thời kì Phục hưng ở Tây Âu. (SGK - Trang 64)
Câu 11. Một trong những nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu thời trung đại là
A. đề cao Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
B. đề cao con người và quyền tự do cá nhân.
C. ủng hộ sự tồn tại của chế độ phong kiến.
D. ủng hộ triết học kinh việc của Giáo hội.
Đáp án đúng là: B
Trào lưu tư tưởng nổi bật của phong trào Văn hóa Phục hưng là chủ nghĩa nhân văn. Tính chất cách mạng của hệ tư tưởng mới thể hiện ở việc lên án, đả kích giai cấp phong kiến, chống các quan điểm phản khoa học; đề cao tự do cá nhân và giá trị chân chính của con người; bày tỏ tinh thần dân tộc,... (SGK - Trang 64)
Câu 12. Một trong những ý nghĩa quan trọng của phong trào Văn hóa Phục hưng là
A. đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa tư bản.
B. mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển.
C. củng cố quyền lực của Giáo hội Cơ Đốc giáo.
D. đưa giai cấp tư sản Tây Âu lên nắm chính quyền.
Đáp án đúng là: B
Phong trào Văn hóa Phục hưng được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗi thời, mở đường cho văn minh Tây Âu phát triển trong những thế kỉ tiếp theo.
Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của những nền văn minh cổ đại nào sau đây?
A. Văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại.
B. Văn minh Ấn Độ và Trung Hoa cổ đại.
C. Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
D. Văn minh A-rập và Ba Tư cổ đại.
Đáp án đúng là: C
Phong trào Văn hóa Phục hưng là trào lưu văn hóa mới của giai cấp tư sản châu Âu, ra đời trên cơ sở phục hồi giá trị của văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn tới sự xuất hiện của phong trào Văn hóa Phục hưng ở Tây Âu?
A. Sự xuất hiện và ảnh hưởng của trào lưu Triết học Ánh sáng.
B. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở Tây Âu.
C. Tư tưởng bảo thủ của Giáo hội cản trở xã hội phát triển.
D. Sự tồn tại và thống trị của chế độ quân chủ chuyên chế.
Đáp án đúng là: A
Bối cảnh ra đời phong trào Văn hóa Phục hưng:
- Về kinh tế: quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành ở các nước Tây Âu.
- Về chính trị - xã hội: sự tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế; sự thống trị của giai cấp phong kiến và Giáo hội khiến mâu thuẫn giữa quần chúng nhân dân với giai cấp phong kiến và Giáo hội ngày càng sâu sắc.
- Về văn hóa: thế giới quan, ý thức hệ phong kiến và Giáo hội Cơ Đốc giáo đang lũng đoạn nền văn hóa, tư tưởng ở Tây Âu. Do đó, tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ. Trong bối cảnh ấy, họ đã tìm kiếm, tiếp thu và phục hưng lại những giá trị và thành tựu rực rỡ của văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không thuộc phong trào Văn hóa Phục hưng?
A. Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
B. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc trên thế giới.
C. Lên án Giáo hội Cơ Đốc giáo và xã hội phong kiến.
D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Đáp án đúng là: B
Nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng:
- Lên án nghiêm khắc Giáo hội Cơ Đốc giáo, tấn công vào trật tự xã hội phong kiến.
- Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân.
- Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản.
Phong trào Văn hóa Phục hưng không có nội dung đề cao quyền độc lập của các dân tộc trên thế giới.
Lưu trữ:
Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV) (phần 1)(sách cũ)
Câu 1. Ý phản ánh đúng nguyên nhân khiến đế quốc Rôma sụp đổ cuối thế kỉ V là
A. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô
B. Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt
C. Đế quốc Rôma rộng lớn, khủng hoảng trầm trọng không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman từ phương Bắc
D. Các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rôma
Đáp án: C
Câu 2. Đế quốc Rôma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của
A. Chế độ chiếm nô
B. Chế độ nô lệ
C. Thời kì phát triển của đế quốc Rôma
D. Cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột
Đáp án: A
Câu 3. Vương quốc nào không phải do người Giecma thành lập
A. Vương quốc Ba Tư
B. Vương quốc Tây Gốt
C. Vương quốc Phơrăng
D. Vương quốc của người Ăngglô Xắcxông
Đáp án: A
Câu 4. Khi tràn vào lãnh thổ rima người Giécman đã củng cố thế lực của mình bằng nhiều biện pháp, ngoại trừ
A. Chiếm ruộng đất của chủ nô Rôma để chia cho nhau
B. Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, lập nhiều vương quốc mới của họ
C. Thủ lĩnh tự xưng là vua và phong các tước vị
D. Duy trì các tôn giáo nguyên thủy của người Giécman
Đáp án: D
Câu 5. Đẳng cấp quý tộc vũ sĩ ở phương Tây thời phong kiến có nguồn gốc là
A. Quý tộc thị tộc
B. Quý tộc thị tộc người Giécman
C. Tăng lữ
D. Thân binh
Đáp án: B
Câu 6. Được phong các tước vị khác nhau và đất đai theo tước vị, đó là
A. Quý tộc thị tộc
B. Quý tộc vũ sĩ
C. Tăng lữ
D. Quý tộc tăng lữ
Đáp án: B
Câu 7. Đẳng cấp gắn liền với tôn giáo và nhà thờ, được phong cấp đất đai, rất giàu có là
A. Quý tộc thị tộc
B. Quý tộc vũ sĩ
C. Tăng lữ
D. Quý tộc tăng lữ
Đáp án: D
Câu 8. Các đẳng cấp phong kiến ở Tây Âu thời trung đại là
A. Lãnh chúa, Công tước, nông nô
B. Lãnh chúa, Kị sĩ, Nông nô
C. Công tước, hầu tước, bá tước, kị sĩ
D. Lãnh chúa, công tước, hầu tước, bá tước, kị sĩ
Đáp án: C
Câu 9. Lãnh chúa phong kiến ở Tây Âu có nguồn gốc là
A. Những chủ nô Rôma
B. Tăng lữ
C. Những người giàu có
D. Quan lại, quý tộc thị tộc, quý tộc tăng lữ
Đáp án: D
Câu 10. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô là
A. Nô lệ và nông dân
B. Từ binh chiến tranh
C. Người dân Rôma
D. Người dân nghèo Giécman
Đáp án: A
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: