Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Kết nối tri thức
Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX.
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Đáp án đúng là: D
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (Cách mạng kĩ thuật số) diễn ra trong khoảng nửa sau thế kỉ XX. (SGK - Trang 68)
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Đáp án đúng là: D
Những yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
- Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang thúc đẩy chính phủ các nước đầu tư vào nghiên cứu khoa học, chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại.
- Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch (dầu mỏ, than đá,…), thách thức về bùng nổ và già hóa dân số, nhu cầu lớn về nguyên vật liệu cho sản xuất đã đặt ra yêu cầu phải tìm ra những nguồn năng lượng mới, vật liệu mới thay thế, cũng như phát triển các ngành sử dụng ít năng lượng. (SGK - Trang 69)
Câu 3. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ra đời trên cơ sở kế thừa những bước tiến của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX. Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối của An-be Anh-xtanh (Đức) đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. (SGK - Trang 69)
Câu 4. Một trong những thành tựu quan trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của
A. động cơ điện.
B. máy tính.
C. máy hơi nước.
D. ô tô.
Đáp án đúng là: B
Thành tựu quan trọng đầu tiên của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của máy tính. (SGK - Trang 69)
Câu 5. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Đáp án đúng là: A
Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo Xpút-ních 1 lên quỹ đạo. Sự kiện này đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người. (SGK - Trang 71)
Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
Đáp án đúng là: D
Năm 1969, nhà du hành không gian Neo Am-strong (Mỹ) là người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. (SGK - Trang 71)
Câu 7. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt đã giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm công nghiệp. (SGK - Trang 70)
Câu 8. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
Đáp án đúng là: B
Với sự xuất hiện của mạng internet, việc kết nối giữa các khu vực trên thế giới, chia sẻ thông tin giữa các thiết bị được thực hiện một cách dễ dàng, hiệu quả hơn. (SGK - Trang 70)
Câu 9. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư được bắt đầu từ thời gian nào?
A. Từ những năm đầu thế kỉ XXI.
B. Từ những năm đầu thế kỉ XX.
C. Từ những năm cuối thế kỉ XX.
D. Từ những năm đầu thế kỉ XIX.
Đáp án đúng là: A
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) bắt đầu từ những năm đầu tiên của thế kỉ XXI và vẫn đang tiếp diễn. (SGK - Trang 72)
Câu 10. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Loài người bước đầu tiến lên nền văn minh công nghiệp.
B. Nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Con người bước đầu ứng dụng tự động hóa trong sản xuất.
D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
Đáp án đúng là: B
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nhân loại đã trải qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp với những tiến bộ lớn về khoa học, kĩ thuật và công nghệ. (SGK - Trang 72)
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?
A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.
C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
Đáp án đúng là: C
Ngày nay, internet vạn vật ngày càng được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực quản lí đô thị, giao thông, xây dựng, thời trang, chăm sóc sức khỏe,… không những mang lại sự hiệu quả, kinh tế, tiện nghi cho con người, mà thông qua các thiết bị được kết nối, nhiều dữ liệu được thu thập, giúp hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data). (SGK - Trang 72)
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại đối với sự phát triển kinh tế:
- Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí. Con người có thế tiếp cận thông tin một cách nhanh chóng, do đó có thể hỗ trợ việc ra quyết định nhanh hơn và chính xác hơn.
- Giúp tăng năng suất lao động gấp nhiều lần, rút ngắn thời gian và tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm,…
- Giúp con người có thể lựa chọn, mua sắm hàng hóa, dịch vụ một cách thuận tiện và tiếp cận gần hơn với thương mại toàn cầu.
- Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới,… (SGK - Trang 73, 74)
Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?
A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
B. Nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.
C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.
D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
Đáp án đúng là: C
Tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội:
- Tự động hóa giúp giải phóng sức lao động của con người, đặc biệt trong những công việc nguy hiểm, trong môi trường độc hại.
- Tri thức đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động, số lượng người lao động có kĩ năng và trình độ chuyên môn ngày càng cao.
- Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa, giúp tiết kiệm thời gian,… (SGK - Trang 74)
Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
Đáp án đúng là: C
Tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội:
- Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
- Gây ra sự phân hóa trong xã hội, nới rộng khoảng cách giàu - nghèo.
- Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh, ít quan tâm đến các mối quan hệ gia đình, xã hội. (SGK - Trang 74)
Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Đáp án đúng là: A
Về mặt văn hóa, bên cạnh các tác động tích cực, các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại cũng đem lại nhiều tác động tiêu cực:
- Làm phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật thông tin cá nhân, tính chính xác của các thông tin được chia sẻ,…
- Làm gia tăng sự xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trình văn hóa truyền thống và hiện đại; xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. (SGK - Trang 74)
Trắc nghiệm Bài 8: Văn minh Ân Độ cổ - trung đại - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?
A. Sông Ấn và sông Hằng.
B. Sông Nin và sông Ấn.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.
Đáp án đúng là:A
Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với sông Ấn và sông Hằng. (SGK - Trang 44)
Câu 2. Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. người Ha-ráp-pa.
B. người A-ri-a.
C. người Hung Nô.
D. người Đra-vi-đi-an.
Đáp án đúng là:D
Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là tộc người Đra-vi-đi-an. (SGK - Trang 45)
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?
A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô.
B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa.
C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.
D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người.
Đáp án đúng là: A
Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại. Thể chế nhà nước ở Ấn Độ thời cổ - trung đại là nhà nước quân chủ chuyên chế.
Câu 4. Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?
A. Vương triều A-ri-a.
B. Vương triều Ha-ráp-pa.
C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn.
Đáp án đúng là: D
Từ thế kỉ IV, chế độ phong kiến được xác lập ở Ấn Độ và phát triển thịnh đạt ở giai đoạn vương triều Hồi giáo Mô-gôn. (SGK - Trang 46)
Câu 5. Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại?
A. Chữ Hán.
B. Chữ Nôm.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Phạn.
Đáp án đúng là: D
Chữ Phạn là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại. (SGK - Trang 46)
Câu 6. Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là
A. chữ Hin-đi.
B. chữ Nôm.
C. chữ Bra-mi.
D. chữ La-tinh.
Đáp án đúng là: A
Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là chữ Hin-đi. (SGK - Trang 46)
Câu 7. Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là
A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.
B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.
C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.
D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.
Đáp án đúng là: D
Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na. Ma-ha-bha-ra-ta là bộ sử thi lớn nhất, được coi là “bách khoa toàn thư” về đời sống xã hội, tư tưởng, tôn giáo của Ấn Độ cổ đại. Ra-ma-y-a-na nói về mối tình đẹp nhưng đầy trắc trở giữa hoàng từ Ra-ma với nàng Xi-ta trong cuộc chiến bảo vệ cái thiện, diệt trừ cái ác. (SGK - Trang 47)
Câu 8. Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A. Đạo giáo và Hồi giáo.
B. Hồi giáo và Ki-tô giáo.
C. Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Nho giáo và Phật giáo.
Đáp án đúng là:C
Phật giáo và Hin-đu giáo có nguồn gốc từ Ấn Độ. (SGK - Trang 47)
Câu 9. Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là
A. Bà La Môn giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Đáp án đúng là: A
Bà La Môn giáo là tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ. (SGK - Trang 47)
Câu 10. Người sáng lập đạo Phật là
A. Bra-ma.
B. A-sô-ca.
C. Bim-bi-sa-ra.
D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.
Đáp án đúng là: D
Đạo Phật xuất hiện vào thế kỉ VI TCN, theo truyền thuyết do Xít-đác-ta Gô-ta-ma sáng lập. (SGK - Trang 48)
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Hin-đu giáo?
A. Chỉ thờ thần Si-va và thần Vis-nu.
B. Chỉ thờ ba thần Bra-ma, Si-va và Vis-nu.
C. Chủ yếu thờ ba thần Bra-ma, Vis-nu và Si-va.
D. Chỉ thờ bốn thần Bra-ma, Si-va, Vis-nu và Inđra.
Đáp án đúng là:C
Hin-đu giáo tôn thờ ba thần chủ yếu Bra-ma (thần Sáng tạo), Vis-nu (thần Bảo vệ) và Si-va (thần Hủy diệt). (SGK - Trang 47)
Câu 12. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo nào?
A. Cô Đốc giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Bà La Môn giáo.
Đáp án đúng là: D
Hin-đu giáo ra đời trên cơ sở Bà La Môn giáo. (SGK - Trang 47)
Câu 13. Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chủ yếu chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?
A. Tôn giáo.
B. Văn học.
C. Khoa học.
D. Triết học.
Đáp án đúng là:A
Kiến trúc và điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tôn giáo. Kiến trúc Phật giáo với đặc trưng là tháp, chùa, trụ đá; kiến trúc Hin-đu giáo gồm đền tháp,... (SGK - Trang 49)
Câu 14. Đóng góp quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại trong lĩnh vực toán học là việc phát minh ra
A. số pi.
B. số 0.
C. phép cộng.
D. phép chia.
Đáp án đúng là:B
Đóng góp quan trọng nhất của người Ấn Độ cổ đại trong lĩnh vực toán học là việc phát minh ra số 0. (SGK - Trang 50)
Câu 15. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại có ý nghĩa như thế nào đối với văn minh nhân loại?
A. Góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại.
B. Khởi đầu thời kì văn minh nông nghiệp trên toàn thế giới.
C. Là cơ sở hình thành hai nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa.
D. Thúc đẩy nhân loại tiến lên thời kì văn minh công nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa của những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại:
- Để lại nhiều giá trị độc đáo, góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại.
- Chứng minh cho sức sáng tạo, biểu đạt tâm hồn và trí tuệ phong phú của cư dân Ấn Độ, tạo nên bản sắc và niềm tự hào của dân tộc Ấn.
- Có ảnh hưởng sâu rộng tới nhiều quốc gia, khu vực. (SGK - Trang 50)
Lưu trữ:
Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á(sách cũ)
Câu 1. Đặc điểm tự nhiên tạo nên nét tương đồng giữa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á là
A. Địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới
B. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm
C. Có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn
D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển
Đáp án: B
Câu 2. Tại khu vực Đông Nam Á, người ta đã tìm thấy dấu vết của con người từ
A. Thời kì vượn cổ
B. Thời kì Người tối cổ
C. Thời kì Người tinh khôn
D. Những năm đầu Công nguyên
Đáp án: A
Câu 3. Ngành sản xuất chính của cư dân các nước Đông Nam Á là
A. Buôn bán đường biển
B. Thủ công nghiệp
C. Nông nghiệp
D. Chăn nuôi gia súc lớn
Đáp án: C
Câu 4. Loại cây lương thực được trông chủ yếu ở Đông Nam Á là
A. Lúa nước
B. Lúa mì, lúa mạch
C. Ngô
D. Ngô, kê
Đáp án: A
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở sự ra đời của các quốc gia cổ ở Đông Nam Á?
A. Địa hình bị chia cắt, lại tiếp giáp biển đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các thị quốc chuyên làm nghề buôn bán đường biển
B. Công cụ bằng kim loại xuất hiện
C. Sự phát triển của nền kinh tế bản địa
D. Sự tác động về mặt kinh tế của các thương nhân Ấn và sự ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc
Đáp án: A
Câu 6. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp
B. Hình thành tương đối sớm
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau
D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống
Đáp án: D
Câu 7. Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Champa, Phù Nam
B. Champa, Phù Nam
C. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp
D. Âu Lạc, Phù Nam
Đáp án: A
Câu 8. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. 10 thế kỉ đầu Công nguyên
B. Thế kỉ VII – thế kỉ X
C. Thế kỉ X – thế kỉ XIII
D. Thế kỉ XIII
Đáp án: B
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: