Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 12: Văn minh Đại Việt - Kết nối tri thức

Câu 1. Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là

A. sự tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp, La Mã.

B. sự kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.

C. quá trình áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.

D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.

Câu 2. Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?

A. Quân chủ chuyên chế.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Dân chủ chủ nô.

D. Dân chủ đại nghị.

Câu 3. Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?

A. Lý.

B. Trần.

C. Lê sơ.

D. Nguyễn.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?

A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều.

C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.

D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước.

Câu 5. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?

A. Thờ thần Đồng Cổ.

B. Thờ Mẫu.

C. Thờ Phật.

D. Thờ Thành hoàng làng.

Câu 6. Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Công giáo.

Câu 7. Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?

A. Nhà Lý.

B. Nhà Trần.

C. Nhà Lê sơ.

D. Nhà Nguyễn.

Câu 8. Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 9. Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là

A. văn học dân gian và văn học viết.

B. văn học chữ Hán và văn học chữ Quốc ngữ.

C. văn học dân tộc và văn học ngoại lai.

D. văn học chữ Nôm và văn học chữ Quốc ngữ.

Câu 10. Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là

A. Hoa Lư.

B. Tây Đô.

C. Thăng Long.

D. Phú Xuân.

Câu 11. Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là

A. Đại Việt sử ký.

B. Đại Việt sử ký toàn thư.

C. Đại Nam thực lục.

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục.

Câu 12. Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là

A. Dư địa chí.

B. Hoàng Việt nhất thống dư địa chí.

C. Hồng Đức bản đồ.

D. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

Câu 13. Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X - XIX là

A. Phan Huy Chú.

B. Đào Duy Từ.

C. Hoa Đà.

D. Hải Thượng Lãn Ông.

Câu 14. Nho giáo có hạn chế nào sau đây?

A. Gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng giữa con người với nhau.

B. Tạo ra tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên trong xã hội.

C. Tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội.

D. Góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép và ổn định.

Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?

A. Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân.

B. Chứng tỏ nền văn hóa ngoại lai hoàn toàn lấn át nền văn hóa truyền thống.

C. Chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực trong các thời kì lịch sử.

D. Tạo nên sức mạnh dân tộc trong những cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc.

Trắc nghiệm Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Quốc gia khởi đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là

A. Pháp.

B. Anh.

C. Đức.

D. Mỹ.

Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những bối cảnh lịch sử diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Nhu cầu phục vụ chiến tranh và chạy đua vũ trang.

B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của các cuộc cách mạng tư sản.

C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn tự do cạnh tranh.

D. Chủ nghĩa tư bản trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.

Câu 3. Một trong những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của

A. ô tô.

B. máy tính.

C. máy hơi nước.

D. máy bay.

Câu 4. Vật liệu nào sau đây mới ra đời trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Sắt.

B. Đá.

C. Thép.

D. Pô-li-me.

Câu 5. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Năng lượng gió.

B. Năng lượng nước.

C. Năng lượng điện.

D. Năng lượng than đá.

Câu 6. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã đưa nhân loại chuyển sang thời kì

A. văn minh nông nghiệp.

B. văn minh nông thôn.

C. văn minh thông tin.

D. văn minh công nghiệp.

Câu 7. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?

A. Quá trình khu vực hóa xuất hiện.

B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

C. Chủ nghĩa xã hội trên thế giới sụp đổ hoàn toàn.

D. Chủ nghĩa đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa.

Câu 8. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?

A. Cơ khí hóa.

B. Điện khí hóa.

C. Công nghệ số.

D. Kĩ thuật số.

Câu 9. Những yếu tố cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

A. trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn và rô-bốt.

B. máy tính điện tử, internet và dữ liệu lớn.

C. trí tuệ nhân tạo, vạn vật kết nối và dữ liệu lớn.

D. máy tính điện tử, máy tự động và trí tuệ nhân tạo.

Câu 10. Sự ra đời của trí tuệ nhân tạo đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Giúp con người tiết kiệm sức lao động.

B. Thay thế con người nghiên cứu khoa học.

C. Đẩy nhanh quá trình điện khí hóa sản xuất.

D. Không tiêu tốn chi phí sản xuất công nghiệp.

Câu 11. Việc áp dụng vạn vật kết nối (IoT) trong các lĩnh vực của đời sống xã hội đem lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Tạo ra nhiều loại vật liệu mới.

B. Đem lại sự tiện nghi cho con người.

C. Tự động hóa quá trình sản xuất.

D. Rút ngắn khoảng cách giàu - nghèo.

Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

A. sự bùng nổ của Chiến tranh lạnh.

B. những tiến bộ khoa học - công nghệ.

C. nhu cầu ngày càng cao của con người.

D. tác động của các cuộc chiến tranh thế giới.

Câu 13. Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế là

A. tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.

B. kéo dài quá trình sản xuất sản phẩm hàng hóa.

C. giải phóng hoàn toàn sức lao động của con người.

D. nới rộng khoảng cách giàu - nghèo trong xã hội.

Câu 14. Một trong những tác động về xã hội của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là

A. làm cho sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.

B. thúc đẩy sự kết nối giữa các quốc gia trên thế giới.

C. làm thay đổi vị trí và cơ cấu của các ngành sản xuất.

D. tạo ra bước nhảy vọt vượt bậc của năng suất lao động.

Câu 15. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tích cực nào sau đây về mặt văn hóa?

A. Dẫn tới sự phụ thuộc vào “thế giới mạng” của con người.

B. Làm phát sinh các vấn đề liên quan đến bảo mật cá nhân.

C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại, trung đại(sách cũ)

Câu 1. Vượn cổ chuyển biến thành người thông qua quá trình

A. Tìm kiếm thức ăn

B. Chế tạo ra cung tên

C. Tạo ra lừa

D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động

Câu 2. Con người đã biết chế tác công cụ lao động từ thời kì nào?

A. Vượn cổ

B. Người tối cổ

C. Người tinh khôi giai đoạn đầu

D. Người tinh khôn giai đoạn đá mới

Câu 3. Đồ đá cũ sơ kì gắn liền với

A. Vượn cổ

B. Người tối cổ

C. Người tinh khôn

D. Đá mới

Câu 4. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thủy

A. Cùng nhau tìm kiếm thức ăn

B. Hợp tác lao động

C. Sự công bằng bình đẳng

D. Những người có chức phận, người cao tuổi được hưởng phần nhiều sản phẩm làm ra

Câu 6. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện tư hữu là

A. Một số người có chức phận đã chiếm đoạt của chung làm của riêng

B. Sự xuất hiện gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc

C. Sự xuất hiện công cụ kim loại

D. Sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên

Câu 7. Con người bước vào ngưỡng cửa thời đại văn minh khi

A. Khi biết tạo ra lửa

B. Biết làm nhà để ở, may quần áo để mặc

C. Con người biết thưởng thức nghệ thuật và sáng tạo thơ ca

D. Xã hội hình thành giai cấp và nhà nước

Câu 8. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện ở

A. Ai Cập, Lưỡng Hà

B. Ấn Độ, Trung Quốc

C. Hi Lạp, Rôma

D. Gồm cả A, B và C

Câu 9. ở các quốc gia phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo

A. Thủ công nghiệp

B. Thương nghiệp

C. Nông nghiệp

D. Chăn nuôi

Câu 10. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các dòng sông lớn?

A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy

B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi tạo điều kiện cho sản xuất phát triển, tạo ra được sản phẩm thừa thường xuyên dù trình độ kĩ thuật còn thấp

C. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ bằng kim loại

D. Dân cư sớm tập trung đông đúc

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯