Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 2: tri thức lịch sử và cuộc sống - Kết nối tri thức

Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

A. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ cho con người.

B. Cho biết về quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật.

C. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

D. Trực tiếp làm biến đổi cuộc sống xã hội của con người.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là cách mà con người lưu giữ và truyền lại cho thế hệ sau những kinh nghiệm, truyền thống và tri thức?

A. Gửi gắm trong sử thi.

B. Khắc họa trên vách đá.

C. Thực hành nghi lễ truyền thống.

D. Dựng các bộ phim khoa học viễn tưởng.

Câu 3. Cần phải học tập và khám phá lịch sử vì học lịch sử giúp chúng ta

A. dự đoán được quy luật phát triển của vạn vật trên Trái Đất.

B. hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, quê hương.

C. thay đổi được những sự kiện, hiện tượng xảy ra trong quá khứ.

D. sáng tạo và làm phong phú thêm hiện thực lịch sử.

Câu 4. “Sử để ghi việc, mà việc hay hoặc dở đều dùng làm gương răn cho đời sau”.

(Ngô Sĩ Liên và các sử thần nhà Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 101)

Nhận định trên đề cập đến ý nghĩa nào sau đây của tri thức lịch sử?

A. Góp phần giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

B. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của dân tộc.

C. Giúp con người đúc kết bài học kinh nghiệm từ quá khứ cho hiện tại.

D. Giúp con người dự báo chính xác về những sự kiện trong tương lai.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn.

B. Hiện thực lịch sử là duy nhất và không thay đổi.

C. Lịch sử chỉ xuất hiện một lần và không lặp lại.

D. Nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử.

Câu 6. Việc học tập lịch sử suốt đời đem lại lợi ích nào sau đây?

A. Giúp con người phát triển toàn diện về mặt thể chất.

B. Giúp con người mở rộng và cập nhật vốn kiến thức.

C. Làm phong phú và đa dạng hiện thực lịch sử.

D. Tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

Câu 7. Kết nối lịch sử với cuộc sống chính là

A. sử dụng tri thức lịch sử để hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

B. sử dụng những kiến thức trong quá khứ để thay đổi cuộc sống hiện tại.

C. kết nối giữa hiện thực lịch sử với nhận thức lịch sử bằng các nguồn sử liệu.

D. sưu tầm và sử dụng các nguồn sử liệu để làm sáng tỏ hiện thực lịch sử.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?

A. Đọc sách lịch sử.

B. Tham quan di tích lịch sử.

C. Xem phim khoa học viễn tưởng.

D. Nghe các bài hát có nội dung về lịch sử.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lịch sử của ngôi trường mà em đang học?

A. Hiệu trưởng đầu tiên của nhà trường.

B. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trường.

C. Những thế hệ học sinh đầu tiên của trường.

D. Định hướng phát triển của trường trong tương lai.

Câu 10. “Học tập lịch sử chỉ diễn ra ở trong các lớp học và khi chúng ta còn là học sinh, sinh viên”. Đây là quan điểm

A. đúng, vì chỉ học sinh và sinh viên mới cần học tập lịch sử.

B. đúng, vì đây là môn học bắt buộc ở trường phổ thông và đại học.

C. sai, vì học tập và tìm hiểu lịch sử chỉ dành cho các nhà sử học.

D. sai, vì tất cả mọi người đều có thể học tập và tìm hiểu lịch sử.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống của con người?

A. Giúp con người sáng tạo lịch sử cho phù hợp với xã hội hiện tại.

B. Cung cấp những thông tin hữu ích về quá khứ xã hội loài người.

C. Giúp con người biết được nguồn gốc của bản thân, gia đình.

D. Góp phần tạo nên ý thức dân tộc và bản sắc văn hóa cộng đồng.

Câu 12. Tri thức lịch sử có điểm gì tương đồng với nhận thức lịch sử?

A. Là duy nhất và không thay đổi theo thời gian.

B. Là toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ.

C. Là những hiểu biết của con người về quá khứ.

D. Không dựa vào ý muốn chủ quan của con người.

Câu 13. Tri thức lịch sử mang đặc điểm nào sau đây?

A. Rộng lớn và đang dạng.

B. Không bao giờ biến đổi.

C. Chỉ mang tính chủ quan.

D. Chỉ mang tính khách quan.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức về lịch sử phát triển không ngừng.

C. Giúp con người sáng tạo ra hiện thực lịch sử.

D. Giúp mở rộng và làm giàu tri thức lịch sử.

Câu 15. Bộ phim nào sau đây sử dụng chất liệu là tri thức lịch sử?

A. Thương ngày nắng về.

B. Hương vị tình thân.

C. Hoa hồng trên ngực trái.

D. Lý Công Uẩn: Đường tới Thăng Long.

Trắc nghiệm Bài 2: tri thức lịch sử và cuộc sống - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành khái nhiệm sau:

“…… là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, hình thành qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.

A. Sử học.

B. Lịch sử.

C. Tri thức lịch sử.

D. Hiện thực lịch sử.

Câu 2. Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của tri thức lịch sử?

A. Làm cho cuộc sống của con người biến đổi không ngừng.

B. Là cơ sở để con người dự đoán về tương lai xã hội loài người.

C. Giúp con người nhận thức về cội nguồn, bản sắc của bản thân.

D. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

Câu 3. Tri thức lịch sử được hình thành qua những quá trình nào sau đây?

A. Học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm về lịch sử.

B. Khám phá, nghiên cứu, trải nghiệm và sáng tạo lịch sử.

C. Nghiên cứu, phục dựng và sáng tạo các sự kiện lịch sử.

D. Phân tích, đánh giá về hiện tại, tương lai của loài người.

Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với con người?

A. Giúp con người dự báo chính xác tương lai của loài người.

B. Để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm quý giá.

C. Giúp con người hiểu rõ quy luật sinh - diệt của Trái Đất.

D. Là cơ sở để con người thay đổi quá khứ của loài người.

Câu 5. Tri thức lịch sử không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với mỗi cá nhân và xã hội?

A. Góp phần hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc.

B. Là cơ sở để mỗi cá nhân học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.

C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý giá cho các thế hệ sau.

D. Giúp con người thay đổi hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.

Câu 6. Những bài học kinh nghiệm trong lịch sử có giá trị như thế nào đối với cuộc sống hiện tại và tương lai của con người?

A. Giúp con người tránh lặp lại sai lầm trong quá khứ.

B. Là yếu tố quyết định đến tương lai của con người.

C. Giúp con người dự báo chính xác về tương lai.

D. Giúp con người kế thừa mọi yếu tố trong quá khứ.

Câu 7. Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử ở nhà trường không có ý nghĩa đối với đời sống.

B. Hiện thực lịch sử của loài người có thể thay đổi theo thời gian.

C. Nhận thức về lịch sử không bao giờ thay đổi theo thời gian.

D. Kho tàng tri thức lịch sử của nhân loại rất rộng lớn và đa dạng.

Câu 8. Một trong những lợi ích của việc học tập và khám phá lịch sử suốt đời là

A. giúp con người cập nhật và mở rộng tri thức.

B. tách rời lịch sử với cuộc sống của con người.

C. giúp con người phát triển về cả thể chất và trí óc.

D. làm phong phú và đa dạng quá khứ của loài người.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phải là lí do cần thiết phải học tập và khám phá lịch sử suốt đời?

A. Nhận thức về lịch sử có nhiều chuyển biến mới theo thời gian.

B. Muốn hiểu đúng và đầy đủ về lịch sử là một quá trình lâu dài.

C. Giúp con người tác động và thay đổi quá khứ xã hội loài người.

D. Giúp mỗi người cập nhật, mở rộng tri thức, hoàn thiện kĩ năng.

Câu 10. Việc thu thập thông tin, sử liệu có vai trò như thế nào trong quá trình học tập, tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử?

A. Là cơ sở để khám phá và sáng tạo ra lịch sử loài người.

B. Là cơ sở để tái hiện bức tranh lịch sử đầy đủ, chính xác.

C. Giúp con người kết nối được quá khứ với tương lai.

D. Góp phần làm phong phú các nguồn sử liệu về quá khứ.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quy trình thu thập, xử lí thông tin tái hiện tri thức lịch sử?

A. Sưu tầm sử liệu => Chọn lọc, phân loại => Xác định, đánh giá => Xác định vấn đề.

B. Xác định vấn đề => Chọn lọc, phân loại => Xác định, đánh giá => Sưu tầm sử liệu.

C. Xác định vấn đề => Sưu tầm sử liệu => Chọn lọc, phân loại => Xác định, đánh giá.

D. Sưu tầm sử liệu => Chọn lọc, phân loại => Xác định vấn đề => Xác định, đánh giá.

Câu 12. Tri thức lịch sử có mấy dạng tồn tại?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 13. Yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình khôi phục các sự kiện lịch sử là

A. nguồn sử liệu.

B. quan điểm lịch sử.

C. nhận thức lịch sử.

D. hiện thực lịch sử.

Câu 14. Tri thức lịch sử và bài học lịch sử có mối liên hệ như thế nào với cuộc sống hiện tại?

A. Là cơ sở để con người nhìn nhận về cuộc sống hiện tại.

B. Tồn tại độc lập với cuộc sống hiện tại của con người.

C. Là hệ quả của những hoạt động của con người ở hiện tại.

D. Là nguyên nhân dẫn tới mọi nhận thức của con người.

Câu 15. Các nguồn sử liệu thường được lưu giữ tập trung ở

A. công viên.

B. trường học.

C. bệnh viện.

D. bảo tàng.

Lưu trữ:


Lưu trữ: Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2: Xã hội nguyên thủy(sách cũ)

Câu 1: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. Làng bản.

B. Công xã.

C. Thị tộc.

D. Bộ lạc.

Câu 2: Thị tộc được hình thành

A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.

D. Từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.

Câu 3: Thị tộc thời nguyên thủy là

A. Nhóm người cùng chung dòng máu, gồm hai,ba thế hệ, xuất hiện ở giai đoạn Người tinh khôn.

B. Nhóm người từ thòi nguyên thuỷ sống cạnh nhau, có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Nhóm người cùng nhau sinh sống trên một vùng đất từ thời nguyên thủy.

D. Nhóm người hơp tác lao động, xuất hiện từ thời nguyên thủy.

Câu 4:Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là

A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau hợp thành.

B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.

C. Có quanh hệ gắn bó với nhau.

D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.

Câu 5: Công việc thường xuyên và hàng đầu của thị tộc là

A. Tìm kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc.

B. Sáng tạo ra công cụ lao động để nâng cao năng suất lao động.

C. Di chuyển chỗ ở đến những địa điểm có sẵn nguồn thức ăn và nguồn nước.

D. Đương đầu với thiên nhiên và sự tấn công của các thị tộc khác để sinh tồn.

Câu 6: Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần như thế nào?

A. Chia đều.

B. Chia theo năng suất lao động.

C. Chia theo địa vị.

D. Chia theo tuổi tác.

Câu 7: lý do chính khiến người nguyên thủy phải hợp tác lao động với nhau là

A. Quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. Yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. Đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật”để kiếm sống.

D. Tất cả mọi người đều được hưởng thụ bằng nhau

Câu 8. Trong xã hội nguyên thủy, sự bình đẳng được coi là “nguyên tắc vàng”vì

A. Mọi người sống trong cộng đồng

B. Phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn quá thấp.

C. Là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. Đó là quy định của các thị tộc.

Câu 9. Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.

B. Mọi của cải đều là của chung.

C. Công bằng, bình đẳng.

D. Sinh sống theo bầy đàn.

Câu 10. Một loại hình công cụ mới được phát minh khi con người bước vào giai đoạn thị tộc là

A. Rìu đá ghè đẽo.

B. Rìu đá mài lưỡi.

C. Công cụ bằng xương, sừng.

D. Công cụ bằng đồng.

Câu 11. Loại công cụ này xuất hiện sớm nhất bằng cách nay khoảng

A. 8000 năm      B. 5500 năm

C. 4000 năm      D. 3000 năm

Câu 12. Cư dân biết sử dụng công cụ này sớm nhất là ở

A. Ấn Độ.

B. Lưỡng Hà.

C. Tây Á và Ai Cập.

D. Trung Quốc

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯