Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án 2024): Tri thức lịch sử và cuộc sống
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 16 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống Lịch sử lớp 10 sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 10.
Trắc nghiệm Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án 2024): Tri thức lịch sử và cuộc sống
Câu 1. Sắp xếp các nội dung sau theo đúng quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu:
1 - Lập thư mục và danh mục các nguồn sử liệu cần thu thập
2 - Chọn lọc, phân loại sử liệu để thuận lợi cho việc xác minh, đánh giá
3 - Sưu tầm, đọc và ghi chép thông tin sử liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
4 - Xác minh, đánh giá về nguồn gốc sử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệu phản ánh.
A. 1 - 3 - 2 - 4.
B. 4 - 3 - 2 - 1.
D. 1 - 4 - 3 - 2.
D. 2 - 1 - 3 - 4.
Câu 2. Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Tri thức lịch sử giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng”.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
B. Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Lịch sử là ngành khoa học cơ bản, nền tảng của các ngành khoa học khác.
D. Giúp con người mở rộng kiến thức, hoàn thiện và phát triển kĩ năng.
Câu 4. Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống
A. yêu nước và đoàn kết, hướng về cội nguồn.
B. kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm.
C. nhân đạo, yêu thương con người.
D. nhân ái, yêu chuộng hòa bình.
Câu 5. Một trong những cuộc thi nổi tiếng trong khuôn khổ dự án của Ủy ban Văn hóa thông tin Asean (COCI) là gì?
A. Tìm hiểu về ASEAN.
B. Theo dòng lịch sử.
C. ASEAN trong tôi
D. Việt Nam và ASEAN
Câu 6. Ai là tác giả của câu nói: “Lịch sử là bằng chứng của thời đại, là ngọn lửa của chân lí, là sinh mệnh của kí ức, là thầy dạy cảu cuộc sống và là sứ giả của cố nhân”?
A. C. Mác
B. Ph. Ăng-ghen
C. I. Lê-nin
D. Xi-xê-rông
Câu 7. Ai là tác giả của câu nói: “Lịch sử không phải là gánh nặng cho kí ức, mà là sự soi sáng của tâm hồn”?
A. Xi-xê-rông
B. Lo Ác-tơn
C. Ph. Ăng-ghen
D. I. Lê-nin
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của tri thức lịch sử?
A. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Dự đoán, dự báo trước những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của cá nhân, cộng đồng.
B. Giúp con người thấy được chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
C. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
D. Dự báo chính xác về thời cơ, nguy cơ trong tương lai.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của cá nhân, cộng đồng.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Con người có thể đúc kết và vận dụng nhiều bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.
D. Con người có thể dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ trong tương lai.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Dự đoán, dự báo trước những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 12. “Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm,… được gọi là
A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. tri thức lịch sử.
D. nghiên cứu lịch sử.
Câu 13. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “……….. là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.
A. nhận thức lịch sử.
B. tri thức lịch sử.
C. hiện thực lịch sử.
D. nghiên cứu lịch sử.
Câu 14. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để
A. dự đoán, dự báo những thuận lợi và nguy cơ trong tương lai.
B. giải thích những hiện tượng siêu nhiên, thần bí trong cuộc sống.
C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. đạt được thành tích cao trong các kì thi, bài kiểm tra, đánh giá,…
Câu 15. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
A. thu thập thông tin và sử liệu.
B. xử lý thông tin và sử liệu.
C. phân loại các nguồn sử liệu.
D. lập thư mục các nguồn sử liệu.
Câu 16. Khảo sát, sưu tầm, tìm kiếm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử… là quá trình của việc
A. thu thập thông tin và sử liệu.
B. xử lý thông tin và sử liệu.
C. phân loại các nguồn sử liệu.
D. lập thư mục các nguồn sử liệu.
Câu 1:
Sắp xếp các nội dung sau theo đúng quy trình thu thập, xử lí thông tin và sử liệu:
1 - Lập thư mục và danh mục các nguồn sử liệu cần thu thập
2 - Chọn lọc, phân loại sử liệu để thuận lợi cho việc xác minh, đánh giá
3 - Sưu tầm, đọc và ghi chép thông tin sử liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
4 - Xác minh, đánh giá về nguồn gốc sử liệu, thời điểm ra đời, nội dung sử liệu phản ánh.
A. 1 - 3 - 2 - 4.
B. 4 - 3 - 2 - 1.
D. 1 - 4 - 3 - 2.
D. 2 - 1 - 3 - 4.
Câu 2:
Em hãy cho biết nhận định dưới đây đúng hay sai?
“Tri thức lịch sử giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng trong mọi thời đại. Hiểu biết về cội nguồn, bản sắc là cơ sở để con người hiểu về chỉnh minh và thế giới. Đây là nền tảng để tồn tại, giữ gìn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá cộng đồng và chung sống trong một thế giới đa dạng”.
A. Đúng.
B. Sai.
Câu 3:
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do cần phải học lịch sử suốt đời?
A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.
B. Tri thức về lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.
C. Lịch sử là ngành khoa học cơ bản, nền tảng của các ngành khoa học khác.
D. Giúp con người mở rộng kiến thức, hoàn thiện và phát triển kĩ năng.
Câu 4:
Đền Hùng và lễ Giỗ tổ Hùng Vương là biểu tượng của truyền thống
A. yêu nước và đoàn kết, hướng về cội nguồn.
B. kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm.
C. nhân đạo, yêu thương con người.
D. nhân ái, yêu chuộng hòa bình.
Câu 5:
Một trong những cuộc thi nổi tiếng trong khuôn khổ dự án của Ủy ban Văn hóa thông tin Asean (COCI) là gì?
A. Tìm hiểu về ASEAN.
B. Theo dòng lịch sử.
C. ASEAN trong tôi
D. Việt Nam và ASEAN
Câu 6:
Ai là tác giả của câu nói: “Lịch sử là bằng chứng của thời đại, là ngọn lửa của chân lí, là sinh mệnh của kí ức, là thầy dạy cảu cuộc sống và là sứ giả của cố nhân”?
A. C. Mác
B. Ph. Ăng-ghen
C. I. Lê-nin
D. Xi-xê-rông
Câu 7:
Ai là tác giả của câu nói: “Lịch sử không phải là gánh nặng cho kí ức, mà là sự soi sáng của tâm hồn”?
A. Xi-xê-rông
B. Lo Ác-tơn
C. Ph. Ăng-ghen
D. I. Lê-nin
Câu 8:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của tri thức lịch sử?
A. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Dự đoán, dự báo trước những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của cá nhân, cộng đồng.
B. Giúp con người thấy được chiều hướng vận động, phát triển của hiện tại.
C. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
D. Dự báo chính xác về thời cơ, nguy cơ trong tương lai.
Câu 10:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Giúp con người nhận thức sâu sắc về cội nguồn, bản sắc của cá nhân, cộng đồng.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Con người có thể đúc kết và vận dụng nhiều bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.
D. Con người có thể dự báo chính xác về thời cơ và nguy cơ trong tương lai.
Câu 11:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử?
A. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.
B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các cộng đồng.
C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.
D. Dự đoán, dự báo trước những gì sẽ xảy ra trong tương lai.
Câu 12:
“Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm,… được gọi là
A. hiện thực lịch sử.
B. nhận thức lịch sử.
C. tri thức lịch sử.
D. nghiên cứu lịch sử.
Câu 13:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau: “……….. là những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm”.
A. nhận thức lịch sử.
B. tri thức lịch sử.
C. hiện thực lịch sử.
D. nghiên cứu lịch sử.
Câu 14:
Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để
A. dự đoán, dự báo những thuận lợi và nguy cơ trong tương lai.
B. giải thích những hiện tượng siêu nhiên, thần bí trong cuộc sống.
C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.
D. đạt được thành tích cao trong các kì thi, bài kiểm tra, đánh giá,…
Câu 15:
Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc
A. thu thập thông tin và sử liệu.
B. xử lý thông tin và sử liệu.
C. phân loại các nguồn sử liệu.
D. lập thư mục các nguồn sử liệu.
Câu 16:
Khảo sát, sưu tầm, tìm kiếm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử… là quá trình của việc
A. thu thập thông tin và sử liệu.
B. xử lý thông tin và sử liệu.
C. phân loại các nguồn sử liệu.
D. lập thư mục các nguồn sử liệu.