Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến có lời giải - Toán lớp 7
Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến có lời giải
Với bộ Bài tập Cộng, trừ đa thức một biến Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán lớp 7.
Bài 1: Tìm hai đa thức P(x) và Q(x) sao cho P(x) + Q(x) = x2 + 1
A. P(x) = x2; Q(x) = x + 1
B. P(x) = x2 + x; Q(x) = x + 1
C. P(x) = x2; Q(x) = -x + 1
D. P(x) = x2 - x; Q(x) = x + 1
Ta có với P(x) = x2 - x; Q(x) = x + 1
P(x) + Q(x) = x2 - x + x + 1 = x2 + 1
Chọn đáp án D
Bài 2: Cho f(x) = x5 - 3x4 + x2 - 5 và g(x) = 2x4 + 7x3 - x2 + 6. Tìm hiệu f(x) - g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:
A. 11 + 2x2 + 7x3 - 5x4 + x5
B. -11 + 2x2 - 7x3 - 5x4 + x5
C. x5 - 5x4 - 7x3 + 2x2 - 11
D. x5 - 5x4 - 7x3 + 2x2 + 11
Ta có
Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến ta được
-11 + 2x2 - 7x3 - 5x4 + x5
Chọn đáp án B
Bài 3: Cho p(x) = 5x4 + 4x3 - 3x2 + 2x - 1 và q(x) = -x4 + 2x3 - 3x2 + 4x - 5
Tính p(x) + q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu được
A. p(x) + q(x) = 6x3 - 6x2 + 6x - 6 có bậc là 6
B p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 - 6x2 + 6x + 6 có bậc là 4
C. p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 - 6x2 + 6x - 6 có bậc là 4
D. P(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 + 6x - 6 có bậc là 4
Ta có p(x) + q(x)
Bậc của đa thức p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 - 6x2 + 6x - 6 là 4
Chọn đáp án C
Bài 4: Tìm đa thức h(x) biết f(x) - h(x) = g(x) biết
f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 - 2x3 + x4 + 7x5
A. h(x) = -7x5 - x4 + 2x3 + x2 + x - 3
B. h(x) = 7x5 - x4 + 2x3 + x2 + x + 3
C. h(x) = -7x5 - x4 + 2x3 + x2 + x + 3
D. h(x) = 7x5 + x4 + 2x3 + x2 + x + 3
Ta có f(x) - h(x) = g(x) ⇒ h(x) = f(x) - g(x)
Mà f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 - 2x3 + x4 + 7x5 nên h(x) = x2 + x + 1 - (4 - 2x3 + x4 + 7x5)
= x2 + x + 1 - 4 + 2x3 - x4 - 7x5
= -7x5 - x4 + 2x3 + x2 + x - 3Vậy h(x) = -7x5 - x4 + 2x3 + x2 + x - 3
Chọn đáp án A
Bài 5: Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f(x) = x4 - 4x2 + 6x3 + 2x - 1; g(x) = x + 3
A. -1 B. 1 C. 4 D. 6
Ta có f(x) + k(x) = g(x) ⇒ k(x) = g(x) - f(x)
= x + 3 - (x4 - 4x2 + 6x3 + 2x - 1)
= x + 3 - x4 + 4x2 - 6x3 - 2x + 1 = -x4 - 6x3 + 4x2 - x + 4
Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là -x4 nên hệ số cao nhất là -1
Chọn đáp án A
Bài 6: Tìm hệ số tự do của hiệu f(x) - 2.g(x) với
f(x) = 5x4 + 4x3 - 3x2 + 2x - 1; g(x) = -x4 + 2x3 - 3x2 + 4x + 5
A. 7 B. 11 C. -11 D. 4
- Ta có:
Hệ số cần tìm là -11
Chọn đáp án C
Bài 7: Cho biết M(x) + (x3 + 5x2 - 7x + 1) = 3x4 + x3 - 7 . Câu nào sau đây đúng:
A. M(x) = 3x4 + x3 - 7
B. Bậc của M(x) là 4
C. Hệ số cao nhất của M(x) là 7
D. A, B đúng và C sai
Bậc của đa thức M(x) là 4
Hệ số cao nhất của M(x) là 3
Suy ra đáp án A, C, D sai, B đúng
Chọn đáp án B
Bài 8: Cho hai đa thức A(x) = 4x2 + 5x + 3 và B(x) = - 4x2 + 5x7 - 5x + 3 . Tìm bậc của đa thức C(x) với C(x) = A(x) + B(x)
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
Ta có:
Vậy bậc của đa thức C(x) là 7.
Chọn đáp án D
Bài 9: Cho hai đa thức M(y) = 5y3 + y - 6 và N(y) = 5y2 + y - 6 . Tìm đa thức K(y) = M(y) - N(y)
Ta có:
Chọn đáp án A
Bài 10: Thu gọn đa thức (5x3 + 4x2 - 1) - (4x3 - 4x2 + 1) ta được
A. 0
B. x3 + 8x2 - 2
C. -x3 + 8x2 - 2
D. -x3 - 8x2 - 2
Ta có:
Chọn đáp án B