Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 9: Sự rơi tự do - Kết nối tri thức

Câu 1: Chuyển động dưới đây được coi là sự rơi tự do nếu được thả rơi ?

A. Một cái lá cây rụng.

B. Một sợi chỉ.

C. Một chiếc khăn tay.

D. Một mẩu phấn.

Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.

B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.

C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.

D. Lúc t = 0 thì vận tốc ban đầu theo phương ngang khác không.

Câu 3: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là chuyển động rơi tự do?

A. Một vận động viên nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.

B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đất.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.

D. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.

Câu 4: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính độ lớn v của vật khi chạm đất là:

A. v=2gh

B. v=2gh

C. v=2hg

D. v=gh

Câu 5: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ đỉnh tháp với gia tốc g=10m/s2 , sau 3s thì chạm đất. Chiều cao của tháp là?

A.35 m.

B. 40 m.

C. 45 m.

D. 50 m.

Câu 6: Một vật rơi tự do, trong 4 s cuối cùng rơi được 320 m. Tính thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2

A. 20 s.

B. 10 s.

C. 40 s.

D. không đủ dữ kiện để tính.

Câu 7: Một vật rơi tự do từ độ cao h, g=10m/s2 . Tính thời gian rơi biết quãng đường vật rơi được trong 7 s cuối cùng là 385 m.

A. 7 s

B. 4 s.

C. 6,5 s.

D. 9 s.

Câu 8: Tính đường đi của một vật rơi tự do trong giây thứ 4 kể từ lúc thả. Lấy g=10m/s2

A. 35 m.

B. 45 m.

C. 50 m.

D. Không đủ dữ kiện để tính.

Câu 9. Một vật rơi tự do từ độ cao h trong thời gian 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 95 m cuối cùng. Lấy g=10m/s2

A. 2 s.

B. 0,1 s.

C. 1 s.

D. 3 s.

Câu 10. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Tính độ lớn của vận tốc khi vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2.

A. 5 m/s.

B. 25 m/s.

C. 10 m/s.

D. 100 m/s

Trắc nghiệm Bài 9: Ba định luật Newton về chuyển động - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tác dụng của lực là:

A. làm vật bị biến dạng hoặc làm thay đổi chuyển động của vật.

B. nguyên nhân của chuyển động.

C. chỉ có tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật.

D. không có lực vật không chuyển động được.

Câu 2: Quán tính là:

A. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc chuyển động của nó.

B. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn lực tác dụng lên vật.

C. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn tốc độ chuyển động của nó.

D. tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn gia tốc của chuyển động.

Câu 3: Hai lực cân bằng có đặc điểm

A. tác dụng vào cùng một vật.

B. có độ lớn bằng nhau.

C. cùng phương, ngược chiều.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 4: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

A. trọng lượng.

B. khối lượng.

C. vận tốc.

D. lực.

Câu 5: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là:

A. 4 N.

B. 1 N.

C. 2 N.

D. 100 N.

Câu 6: Một người đi xe đạp trên đoạn đường nằm ngang thì hãm phanh, xe đi thêm 10 m trong 5 s thì dừng. Khối lượng của xe và người là 100 kg. Tìm độ lớn vận tốc khi hãm và lực hãm. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 4 m/s và -80 N.

B. 4 m/s và 80 N.

C. 2 m/s và -80 N.

D. 2 m/s và 80 N.

Câu 7: Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ quặt sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

A. Bên trái.

B. Bên phải.

C. Chúi đầu về phía trước.

D. Ngả người về phía sau.

Câu 8: Một lực tác dụng vào xe trong khoảng thời gian 0,6 s thì vận tốc của xe giảm từ 8m/s đến 5 m/s. Tiếp đó tăng độ lớn của lực lên gấp đôi nhưng vẫn giữ nguyên hướng của lực thì trong bao lâu nữa xe dừng hẳn. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe.

A. 0,5 s.

B. 1 s.

C. 2 s.

D. 4 s.

Câu 9: Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường thẳng đứng và bay ngược lại với tốc độ 15 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn bằng bao nhiêu? Chọn chiều dương là chiều bóng đập vào tường.

A. 875 N.

B. 500 N.

C. 1000 N.

D. 200 N.

Câu 10: Một hợp lực 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 2 kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2 s. Đoạn đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu?

A. 8 m.

B. 2 m.

C. 1 m.

D. 4 m.




Lưu trữ: trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9: Ba định luật Niu - Tơn(sách cũ)

Câu 1: Theo định luật I Niu-tơn thì

    A. với mỗi lực tác dụng luôn có một phản lực trực đối với nó.

    B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của bất kì lực nào khác

    C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.

    D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.

Chọn B.

Định luật I Niu-tơn

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 2: Theo định luật II Niu-tơn thì lực và phản lực

    A. là cặp lực cân bằng.

    B. là cặp lực có cùng điểm đặt.

    C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

    D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.

Chọn D.

Định luật III Niu-tơn:

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Lực và phản lực

Một trong hai lực tương tác gọi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

- Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

- Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Câu 3: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?

    A. Vật chuyển động tròn đều.

    B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.

    C. Vật chuyển động thẳng đều.

    D. Vật chuyển động rơi tự do.

Chọn C.

Vật chuyển động thẳng đều tức là gia tốc a = 0, hợp lực tác dụng lên vật bằng 0. Vật chuyển động như vậy theo định luật 1 Niu-tơn thì chuyển động như vậy gọi là chuyển động theo quán tính.

Câu 4: Khi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.

    B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.

    C. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.

    D. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.

Chọn C.

Định luật II Niu-tơn

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 5: Một lực có độ lớn 4 N tác dụng lên vật có khối lượng 0,8 kg đang đứng yên. Bỏ qua ma sát và các lực cản. Gia tốc của vật bằng

    A. 32 m/s2.

    B. 0,005 m/s2.

    C. 3,2 m/s2.

    D. 5 m/s2.

Chọn D.

Gia tốc của vật bằng:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là

    A. 2 m/s2.

    B. 0,002 m/s2.

    C. 0,5 m/s2.

    D. 500 m/s2.

Chọn D.

Gia tốc mà quả bóng thu được là:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 7: Lần lượt tác dụng có độ lớn F1 và F2 lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là a1 và a2. Biết 3F1 = 2F2. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số a2/a1 là

    A. 3/2.

    B. 2/3.

    C. 3.

    D. 1/3.

Chọn A.

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:

F1 = m.a2; F2 = m.a2

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 8: Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.

    A. 18,75 m.

    B. 486 m.

    C. 0,486 m.

    D. 37,5 m.

Chọn D

Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 9: Một lực có độ lớn 2 N tác dụng vào một vật có khối lượng 1 kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là

    A. 2 m.

    B. 0,5 m.

    C. 4 m.

    D. 1 m.

Chọn C

Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được: a = F/m = 2 m/s2

=> Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 10: Một quả bóng khối lượng 200 g bay với vận tốc 90 km/h đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 54 km/h. Thời gian va chạm giữa bóng và tường là 0,05s. Độ lớn lực của tường tác dụng lên quả bóng là

    A. 120 N.

    B. 210 N.

    C. 200 N.

    D. 160 N.

Chọn D.

Ban đầu bóng có vận tốc: v0 = 90 km/h = 25 m/s.

Sau va chạm, bóng có vận tốc: v = 54 km/h = 15 m/s.

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động bật ra của quả bóng.

Định luật III Niu-tơn:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 11:Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc a1 = 2 m/s2, truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc a2 = 3m/s2. Hỏi lực F sẽ truyền cho vật có khối lượng m3 = m1 + m2 gia tốc là bao nhiêu?

    A. 5 m/s2.

    B. 1 m/s2.

    C. 1,2 m/s2.

    D. 5/6 m/s2.

Chọn C.

Từ định luật II Niu-tơn suy ra:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 12: Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2 m/s từ độ cao 30 m. Vật này rơi chạm đất sau 3s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình chuyển động. Lấy g = 10 m/s2. Lực cản của không khí tác dụng vào vật có độ lớn bằng

    A. 23,35 N.

    B. 20 N.

    C. 73,34 N.

    D. 62,5 N.

Chọn A.

Vật chuyển động nhanh dần đều nên quãng đường vật đi được sau 3 s sau khi ném là:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 13: Một viên bi A có khối lượng 300 g đang chuyển động với vận tốc 3 m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600 g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2 s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5 m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là

    A. 1 m/s.

    B. 3 m/s.

    C. 4 m/s.

    D. 2 m/s.

Chọn D.

Gia tốc chuyển động của bi B trong khoảng thời gian 0,2 s là:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Chọn chiều (+) cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A.

Chiếu (*) lên chiều (+): 0,3(vA – 3) = - 0,6(0,5 – 0) ⟹ vA = 2 m/s.

Câu 14: Hai xe A và B cùng đặt trên mặt phẳng nằm ngang, đầu xe A có gắn mộ lò xo nhẹ. Đặt hai xe sát nhau để lò xo bị nén rồi buông nhẹ để hai xe chuyển động ngược chiều nhau. Tính từ lúc thả tay, xe A và B đi được quãng đường lần lượt là 1 m và 2 m trong cùng một khoảng thời gian. Biết lực cản của môi trường tỉ lệ với khối lượng của xe. Tỉ số khối lượng của xe A và xe B là

    A. 2.

    B. 0,5.

    C. 4.

    D. 0,25.

Chọn A.

Áp dụng định luật III Niu-tơn ta được: F12 = F21 ⟺ m1.a1 = m2.a2

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

(v1 và v2 lần lượt là vận tốc của các vật lúc bật ra sau khi buông tay)

Do lực cản nên chuyển động chậm dần và lực cản tỉ lệ với khối lượng nên:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 15: Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động thì chịu tác dụng của lực hãm F và chuyển động thẳng biến đổi đều. Kể từ lúc hãm, ô tô đi được đoạn đường AB = 36 m và tốc độ của ô tô giảm đi 14,4 km/h. Sau khi tiếp tục đi thêm đoạn đường BC = 28 m, tốc độ của ô tô lại giảm thêm 4 m/s. Độ lớn lực hãm và quãng đường ô tô chuyển động từ C đến khi dừng hẳn lần lượt là

    A. 800 N và 64 m.

    B. 1000 N và 18 m.

    C. 1500 N và 100 m.

    D. 2000 N và 36 m.

Chọn D.

Gọi v0 là tốc độ của ô tô tại lúc hãm phanh, ta có:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Giải hệ phương trình ta tim được: v0 = 20 m/s, a = -2 m/s2

=> Độ lớn lực hãm: Fhãm = |ma| = 2000 N.

Quãng đường ô tô đi được từ lúc hãm đến khi dừng hẳn:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

⟹ Quãng đường ô tô còn phải chuyển động tới khi dừng hẳn:

s’ = s – (AB + BC) = 36 m.

Câu 16: Một xe máy đang chuyển động với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều và dừng lại sau khi đi được 25 m. Thời gian để xe máy này đi hết đoạn đường 4 m cuối cùng trước khi dừng hẳn là

    A. 0,5 s.

    B. 4 s.

    C. 1,0 s.

    D. 2 s.

Chọn D.

Gia tốc Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Gọi AB là quãng đường 4 m cuối cùng, vA là tốc độ của xe máy tại A, ta có:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 17: Một vật có khối lượng m = 15kg được kéo trượt trên mặt phẳng nằm ngang bằng lực kéo F = 45 N theo phương ngang kể từ trạng thái nghỉ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là μ = 0,05. Lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật đi được sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động?

   A. 50 m.

   B. 75 m.

   C. 12,5 m.

   D. 25 m.

Chọn D.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Vật chịu tác dụng của trọng lực P , phản lực N của mặt đường, lực kéo Fk và lực ma sát trượt Fms . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

(Theo định luật III Niu-tơn, độ lớn áp lực của vật ép lên mặt đỡ bằng phản lực của mặt đỡ lên vật)

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 18: Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang thì được kéo bằng một lực có độ lớn F = 10N theo hướng tạo với mặt phẳng ngang một góc α = 30°. Biết hệ số ma sát của vật với mặt sàn là μ = 0,5. Tìm vận tốc của vật sau 5 giây kể từ lúc bắt đầu chịu lực tác dụng. Lấy g = 10m/s2.

   A. 2,9 m/s.

   B. 1,5 m/s.

   C. 7,3 m/s.

   D. 2,5 m/s.

Chọn A

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Vật chịu tác dụng của trọng lực P , phản lực N của mặt đường, lực kéo Fk và lực ma sát trượt Fms . Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 19: Một vật m = 1kg đang nằm yên trên sàn ngang thì chịu tác dụng của lực kéo F = 5N hợp với phương ngang góc α. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μ = 0,2. Lấy g = 10 m/s2. Tìm góc α để gia tốc của vật lớn nhất.

   A. 78,7°.

   B. 11,3°.

   C. 21,8°.

   D. 68,2°.

Chọn B.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 20: Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1 = 200g, vật B có khối lượng m2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Biết hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F = 1,5N theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ lớn lực căng dây nối giữa A và B.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

   A. 0,675 N.

   B. 4,6875 N.

   C. 0,5625 N.

   D. 1,875 N.

Chọn C.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 21: Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật A có khối lượng m1 = 200g, vật B có khối lượng m2 = 120g nối với nhau bởi một sợi dây nhẹ, không dãn. Hệ số ma sát trượt giữa hai vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,4. Tác dụng vào A một lực kéo F theo phương ngang. Biết rằng dây nối hai vật chỉ chịu được lực căng tối đa T0 = 0,6 N. Lấy g = 10 m/s2. Tìm lực F lớn nhất để dây không bị đứt.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

   A. 0,96 N.

   B. 0,375 N.

   C. 1,5 N.

   D. 1,6 N.

Chọn D.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 22: Hai vật m1 = 300g và m2 = 100g nối với nhau bằng dây mảnh, nhẹ, không dãn vắt qua một ròng rọc cố định. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc, lực cản của không khí và ma sát tại trục ròng rọc. Tính lực căng của dây. Lấy g = 10m/s2.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

   A. 3 N.

   B. 4N.

   C. 1,5 N.

   D. 2 N.

Chọn C.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Bỏ qua khối lượng ròng rọc: T1 = T2 = T

Dây không dãn: a = a1 = a2 = a.

Áp dụng định luật II Niu-tơn cho từng vật với chiều dương tương ứng như hình vẽ, ta có:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Chú ý: Có thể áp dụng luôn định luật II Niu-tơn cho hệ hai vật với lưu ý chọn trục chung cho cả hai vật hướng dọc theo dây từ vật m2 sang vật m1.

Suy ra ngay:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Tuy nhiên để tìm T vẫn phải viết định luật II Niu-tơn cho một trong hai vật.

Câu 23: Để kéo một vật trượt đều lên trên một mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang cần phải tác dụng một lực F0 hướng lên theo phương song song với mặt phẳng nghiêng đó. Tìm độ lớn lực F cần tác dụng lên vật theo phương nằm ngang để kéo vật trượt đều trên mặt phẳng nằm ngang. Cho biết hệ số ma sát trượt trong hai trường hợp bằng nhau, khối lượng của vật là m, gia tốc trọng trường là g.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Chọn C.

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

+ Khi vật trượt đều lên mặt phẳng nghiêng:

F0 + P + N + Fms = 0

Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và vuông góc với mặt phẳng nghiêng:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Câu 24: Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400g có gắn một là xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần nhau bằng cách buộc dây để nén là xo (Hình vẽ). Khi ta đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe đi về hai phía ngược nhau với tốc độ v1 = 1,5m/s; v2 = 1m/s. Khối lượng m2 là (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

   A. 300 g.

   B. 400 g.

   C. 150 g.

   D. 600 g.

Chọn D.

Gọi F12 là lực mà thông qua lò xo, xe (1) tác dụng lên xe (2).

Theo định luật II Niuton:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

F12 là lực mà thông qua lò xo, xe (2) tác dụng lên xe (1).

Theo định luật II Niuton:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Theo định luật III Niuton, về độ lớn: F12 = F21 (c)

Từ (a), (b) và (c) suy ra:

Trắc nghiệm Ba định luật Niu - Tơn có đáp án năm 2021

Vậy khối lượng xe lăn (2) là m2 = 600g.

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯