Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều - Kết nối tri thức

Câu 1: Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: y=12g.t2x=v0.t

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: y=g2.v02.x2

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t=2.hgL=v0.t

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0=2m/s

Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2.

A. 1 s

B. 2 s

C. 3 s

D. 4 s

Câu 3: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là

A. một nhánh của đường Parabol.

B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

C. là đường thẳng vuông góc với trục Oy.

D. là đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Câu 4: Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0=5m/s theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy g=10m/s2

A. 10 m.

B. 20 m.

C. 15 m.

D. 25 m.

Câu 5: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s2.

A. 9,7 km.

B. 8,6 km.

C. 8,2 km.

D. 8,9 km.

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

Câu 7: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc V0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

A. v=v0+gt

B.v=v02+g2t2

C. v=v0+gt

D. v=gt

Câu 8: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang

A. Độ cao tại vị trí ném.

B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.

D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 9: Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Chuyển động ném (ảnh 1)

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 10: Vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang. Nếu thay đổi độ cao ném vật thêm 10 m nữa thì thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g=10m/s2.

A. 1 s.

B. 2.

C. 2 s.

D. 22.

Trắc nghiệm Bài 9: Chuyển động ném - Chân trời sáng tạo

Câu 1: Chọn đáp án đúng.

A. Phương trình chuyển động của chuyển động ném ngang là: y=12g.t2x=v0.t

B. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang là: y=g2.v02.x2

C. Thời gian rơi và tầm xa của vật ném ngang là: t=2.hgL=v0.t

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2: Một vật ở độ cao 5 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0=2m/s

Theo phương ngang. Xác định thời gian rơi của vật. Lấy g=10m/s2.

A. 1 s

B. 2 s

C. 3 s

D. 4 s

Câu 3: Quỹ đạo của vật ném ngang trong hệ tọa độ Oxy là

A. một nhánh của đường Parabol.

B. đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

C. là đường thẳng vuông góc với trục Oy.

D. là đường thẳng vuông góc với trục Ox.

Câu 4: Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0=5m/s theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy g=10m/s2

A. 10 m.

B. 20 m.

C. 15 m.

D. 25 m.

Câu 5: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s2.

A. 9,7 km.

B. 8,6 km.

C. 8,2 km.

D. 8,9 km.

Câu 6: Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9 m. Vận tốc ban đầu có độ lớn là vo. Tầm xa của vật 18m. Tính vo. Lấy g = 10 m/s2.

A. 19 m/s.

B. 13,4 m/s.

C. 10 m/s.

D. 3,16 m/s.

Câu 7: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc V0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném, Ox theo phương vận tốc ban đầu, Oy hướng thẳng đứng xuống dưới, gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng biểu thức:

A. v=v0+gt

B.v=v02+g2t2

C. v=v0+gt

D. v=gt

Câu 8: Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang

A. Độ cao tại vị trí ném.

B. Tốc độ ban đầu.

C. Góc ném ban đầu.

D. Cả độ cao và tốc độ ban đầu.

Câu 9: Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

Trắc nghiệm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Chuyển động ném (ảnh 1)

A. Vận tốc ném ban đầu.

B. Góc ném (góc hợp bởi phương ngang và phương của vận tốc ban đầu).

C. Độ cao của vị trí ném vật.

D. Cả 3 yếu tố trên.

Câu 10: Vật ở độ cao 10 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu v0 theo phương ngang. Nếu thay đổi độ cao ném vật thêm 10 m nữa thì thời gian rơi của vật cho đến khi chạm đất là bao nhiêu? Lấy g=10m/s2.

A. 1 s.

B. 2.

C. 2 s.

D. 22.




Lưu trữ: trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 9: Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm(sách cũ)

Câu 1: Khi nói về phép phân tích lực, phát biểu nào sau đây sai?

    A. Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

    B. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì phải tuân theo quy tắc hình bình hành.

    C. Khi phân tích một lực thành hai lực thành phần thì hai lực thành phần làm thành hai cạnh của hình bình hành.

    D. Phân tích lực là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào vật bằng một lực như các lực đó.

Chọn D.

Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.

Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.

Để phân tích lực F thành hai lực F1,F2 theo hai phương Ox, Oy ta kẻ từ ngọn của F hai đường thẳng song song với hai phương, giao điếm với hai phương chỉnh là ngọn của các véc tơ lực thành phần.

Câu 2: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Chọn B.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 3:Hai lực đồng quy F1 và F2 hợp với nhau một góc α, hợp lực của hai lực này có độ lớn là

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Chọn D.

Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:

Nếu:  Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 4:Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1 và F2 thì vectơ gia tốc của chất điểm

A. cùng phương, cùng chiều vs lực F2.

B. cùng phương, cùng chiều với lực F1.

C. cùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1 và F2.

D. cùng phương, ngược chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1 và F2.

Chọn C.

Một chất điểm chuyển động dưới tác dụng của hai lực có giá đồng quy F1 và F2 sẽ chuyển động theo phương và chiều của hợp lực

Áp dụng định luật II Newton ta có:

F = F1 + F2 = ma

Suy ra vectơ gia tốc của chất điểmcùng phương, cùng chiều với phương và chiều của hợp lực giữa F1 và F2.

Câu 5: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần vuông góc với nhau có độ lớn lần lượt là F1 = 15 N và F2. Biết hợp lực trên có độ lớn là 25 N. Giá trị của F2 là

    A. 10 N.

    B. 20 N.

    C. 30 N.

    D. 40 N.

Chọn B.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 6: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 3 N là 4 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

    A. 7 N.

    B. 5 N.

    C. 1 N.

    D. 12 N.

Chọn B.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 7:Hai lực có giá đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 10 N, có (F1, F2) = 60°. Hợp lực của hai lực này có độ lớn là

    A. 17,3 N.

    B. 20 N.

    C. 14,1 N.

    D. 10 N.

Chọn A.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 8: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?

    A. 7 N.

    B. 13 N.

    C. 20 N.

    D. 22 N.

Chọn D.

Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:

|F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2 => 6 N ≤ F ≤ 20 N.

Suy ra F không thể là 22 N

Câu 9: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là

    A. 90o.

    B. 30o.

    C. 45o.

    D. 60o.

Chọn A.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 10:Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực (F1, F2) = (F2, F3) = 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là

    A. 30 N.

    B. 20 N.

    C. 15 N.

    D. 45 N.

Chọn A.

Hợp lực: F = F1 + F2 + F3 = (F_13 ) + F2

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực F1, F2, F3 có độ lớn bằng nhau.

=> Hình bình hành thành hình thoi nên hợp lực của F1 và F3 cùng phương, cùng chiều với lực F2 nên độ lớn hợp lực của ba lực trên là:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 11: Cho ba lực đồng phẳng, đồng quy F1, F2, F3 có độ lớn lần lượt là 16 N, 12 N và 12 N. Biết góc tạo bởi các lực (F1 , F2) = 30° và (F2 , F3) = 120°. Độ lớn hợp lực của ba lực này là

    A. 27,62 N.

    B. 10 N.

    C. 16 N.

    D. 20 N.

Chọn D.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 12: Cho ba lực đồng quy, cùng độ lớn F và cùng nằm trong một mặt phẳng. Biết góc tạo bởi các lưc (F1, F2) = (F2, F3) = 120°. Hợp lực của chúng bằng

    A. 0.

    B. F.

    C. 2F.

    D. 3F.

Chọn A.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 13: Một vật chịu tác dụng của bốn lực đồng phẳng, đồng quy nằm ngang gồm lực F1 = 10 N hướng về phía Tây, lực F2 = 36 N hướng về phía Bắc, lực F3 = 22 N hướng về phía Đông, lực F4 = 20 N hướng về phía Nam. Độ lớn của hợp lực do các lực này tác dụng lên vật là

    A. 28 N.

    B. 20 N.

    C. 4 N.

    D. 26,4 N.

Chọn B.

Hợp lực (Hình vẽ):

F = F1 + F2 + F3 + F4 = F13 + F24 .

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Vì F1 ↑↓ F3 => F13 = |F1 – F3| = 12N

Và F2 ↑↓ F4 => F24 = |F2 – F4| = 16N => F13F24

Độ lớn của hợp lực là:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 14: Một lực có độ lớn 12 N được phân tích thành hai lực F1 và F2. Biết các lực tạo với nhau một góc là: (F1, F2) = 150° và F2 có giá trị lớn nhất. Độ lớn của các lực F1 và F2 lần lượt là

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Chọn A.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Hợp lực có độ lớn 12N (Hình vẽ). Theo định lí hàm số sin:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 15: Hai lực F1F2 vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)

   A. 30° và 60°

   B. 42° và 48°

   C. 37° và 53°

   D. Khác A, B, C

Chọn C.

F1 vuông góc với F2 → Góc hợp bởi hợp lực F với F1 là

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

→ Góc hợp bởi hợp lực F với F2 là β = 90° – 53° = 37°.

Câu 16: Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể

   A. nhỏ hơn F

   C. vuông góc với lực F

   B. lớn hơn 3F

   D. vuông góc với lực 2F

Chọn C.

Hợp lực của 2 lực nằm trong đoạn từ F đến 3F

Khi hợp lực vuông với lực 2F thì F là cạnh huyền của tam giác vuông

→ cạnh huyển F < 2F là cạnh góc vuông lên không thể xảy ra.

Do vậy hợp lực nếu có thể thì chỉ có thể vuông góc với lực F.

Câu 17: Một chiếc mắc áo treo vào điểm chính giữa của dây thép A

   B. Khối lượng tổng cộng của mắc và áo là 3kg (Hình 13.13). Biết AB = 4m, CD = 10cm. Tính lực kéo mỗi nửa sợi dây.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

   A. F1 = F2 = 300,37N.

   B. F1 = F2 = 300,00N.

   C. F1 = F2 = 150,37N.

   D. F1 = F2 = 400,37N.

Chọn A.

Mắc và áo tác dụng lên điểm D một lực chính bằng trọng lượng tổng cộng của mắc và áo là P .

Ta phân tích P thành 2 lực thành phần F1F2

hai lực này có tác dụng làm căng dây DA và dây DB. Do điểm đặt của trọng lực P ở trung điểm của dây AB và phương P thẳng đứng nên F1 = F2 và đối xứng qua P

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Hình bình hành có hai cạnh liên tiếp bằng nhau là hình thoi.

Từ hình vẽ ta thấy:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Vậy F1 = F2 = 300,37N

Câu 18: Một vật được giữ như trên hình. Vật nặng 5 kg và lực do thanh tác dụng lên vật là 25 N. Xác định góc α, biết g = 10 m/s2.

   A. 60°

   B. 30°

   C. 45°

   D. 15°

Chọn B.

Từ hình ta thấy vật gắn với điểm (2) là thanh.

Điều kiện cân bằng của vật là:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 19: Cho vật được đỡ bởi hai thanh như hình vẽ. Biết gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Lực do thanh (1) tác dụng lên vật là 50 N. Khối lượng vật là

   A. 2,5 kg.

   B. 5 kg.

   C. 7,5 kg.

   D. 10 kg.

Chọn B.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Điều kiện cân bằng của vật là

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Câu 20: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60°. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

   A. 9,8 N.

   B. 4,9 N.

   C. 19,6 N.

   D. 8,5 N.

Chọn B.

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N , được biểu diễn như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là P1 ; P2 . Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là:

 Trắc nghiệm Tổng hợp và phân tích lực - Điều kiện cân bằng của chất điểm có đáp án năm 2021

Xem thêm bộ bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác:

❮ Bài trước Bài sau ❯