X

Lý thuyết & 300 Bài tập Vật lí 8 có lời giải

Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất hay, chi tiết


Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất hay, chi tiết

Tài liệu Lý thuyết Bài 7: Áp suất Vật Lí lớp 8 hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Vật Lí lớp 8.

Lý thuyết Vật Lí 8 Bài 7: Áp suất hay, chi tiết

I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. Áp lực là gì?

- Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

- Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng nhỏ.

Ví dụ: Một vật có trọng lượng 500N khi đặt lên mặt sàn nằm ngang sẽ tác dụng xuống mặt sàn một áp lực 500N.

2. Áp suất

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.

- Công thức tính áp suất:

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

Trong đó: F là áp lực (N)

p là áp suất (N/m2)

S là diện tích bị ép (m2)

- Ngoài đơn vị N/m2, đơn vị của áp suất còn tính theo Pa (paxcan)

1 Pa = 1 N/m2

- Với cùng một áp lực, diện tích bị ép càng nhỏ thì áp suất càng lớn

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Cách nhận biết áp lực

Không phải bất kì lực nào cũng được gọi là áp lực. Muốn xác định một lực nào đó có phải là áp lực hay không thì ta phải xác định mặt bị ép là mặt nào để biết được phương của lực đó có vuông góc với diện tích mặt bị ép hay không.

   + Khi vật đặt trên mặt phẳng ngang thì trọng lực được gọi là áp lực.

   + Khi vật đặt trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không được gọi là áp lực vì khi đó trọng lực có phương không vuông góc với diện tích mặt bị ép.

Vật Lí lớp 8 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án

2. Tính áp lực, diện tích mặt bị ép

Dựa vào công thức tính áp suất: ta suy ra:

   + Công thức tính áp lực: F = p.S

   + Công thức tính diện tích mặt bị ép:

Lưu ý:

- Đơn vị của các đại lượng trong công thức đã thống nhất được hay chưa.

- Nếu diện tích mặt bị ép là:

   + Hình vuông thì S = a2 (a là độ dài của mỗi cạnh hình vuông).

   + Hình chữ nhật thì S = a.b (a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật).

   + Hình tròn thì S =Πr2 (với r là bán kính của hình tròn).

Xem thêm các bài Lý thuyết Vật Lí lớp 8 hay, chi tiết khác: