Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Vật Lí lớp 9 chi tiết, đầy đủ
Lý thuyết, tóm tắt kiến thức trọng tâm Vật Lí lớp 9 chi tiết, đầy đủ
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Tóm tắt kiến thức lý thuyết Vật Lí lớp 9 đầy đủ, chi tiết theo từng bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh dễ dàng hệ thống lại kiến thức và học tốt môn Vật Lí 9.
Chương 1: Điện học
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 5: Đoạn mạch song song (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 10: Biến trở - Điện trở dùng trong kĩ thuật (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 12: Công suất điện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 13: Điện năng - Công của dòng điện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 16: Định luật Jun - Lenxo (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 17: Bài tập vận dụng định luật Jun - Lenxo (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 19: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện (hay, chi tiết)
- Tổng hợp Lý thuyết Vật lí 9 Chương 1: Điện học (hay, chi tiết)
Chương 2: Điện từ học
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 21: Nam châm vĩnh cửu (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 23: Từ phổ - Đường sức từ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 24: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 25: Sự nhiễm từ của sắt, thép - Nam châm điện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 26: Ứng dụng của nam châm (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 27: Lực điện từ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 28: Động cơ điện một chiều (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 30: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 31: Hiện tượng cảm ứng điện từ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 32: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 33: Dòng điện xoay chiều (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 34: Máy phát điện xoay chiều (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 35: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 36: Truyền tải điện năng đi xa (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 37: Máy biến thế (hay, chi tiết)
- Tổng hợp Lý thuyết Vật lí 9 Chương 2: Điện từ học (hay, chi tiết)
Chương 3: Quang học
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 41: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 42: Thấu kính hội tụ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 48: Mắt (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 49: Mắt cận và mắt lão (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 50: Kính lúp (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 51: Bài tập quang hình học (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 53: Sự phân tích ánh sáng trắng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 54: Sự trộn các ánh sáng màu (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 55: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 56: Các tác dụng của ánh sáng (hay, chi tiết)
- Tổng hợp Lý thuyết Vật lí 9 Chương 3: Quang học (hay, chi tiết)
Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 60: Định luật bảo toàn năng lượng (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 61: Sản xuất điện năng - nhiệt điện và thủy điện (hay, chi tiết)
- Lý thuyết Vật lí 9 Bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân (hay, chi tiết)
- Tổng hợp Lý thuyết Vật lí 9 Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (hay, chi tiết)
Lý thuyết Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó (I ∼ U).
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (gốc tọa độ được chọn là điểm ứng với các giá trị U = 0 và I = 0).
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Xác định cường độ dòng điện theo giá trị của hiệu điện thế bằng đồ thị cho trước
Giả sử cần xác định giá trị của cường độ dòng điện ứng với giá trị của hiệu điện thế là U0 ta có thể thực hiện như sau:
- Từ giá trị U0 (trên trục hoành), vẽ đoạn thẳng song song với trục tung (trục cường độ dòng điện) cắt đồ thị tại M.
- Từ M vẽ đoạn thẳng song song với trục hoành (trục hiệu điện thế) cắt trục tung tại điểm I0. Khi đó I0 chính là giá trị cường độ dòng điện cần tìm.
Chú ý: Nếu biết giá trị cường độ dòng điện bằng cách tương tự ta có thể tìm được giá trị tương ứng của hiệu điện thế.
Trắc nghiệm Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
→ Đáp án A
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ giảm bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng 1,5 lần
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần
→ Đáp án B
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
→ Đáp án C
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A
C. 1A
D. 2A
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
→ Đáp án B
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp lần cường độ dòng điện nên sau khi giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:
→ Đáp án A
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần
D. 2 lần
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
→ Đáp án C
Câu 8: Khi đặt một hiệu điện thế 10V giữa hai đầu một dây dẫn thì dòng điện đi qua nó có cường độ là 1,25A. Hỏi phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu dây này đi một lượng là bao nhiêu để dòng điện đi qua dây chỉ còn là 0,75A?
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
Vậy phải giảm hiệu điện thế một lượng là 10 – 6 = 4V
Câu 9: Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu một vật dẫn là 18V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Muốn cường độ dòng điện qua nó tăng thêm 0,3A thì phải đặt vào hai đầu vật dẫn đó một hiệu điện thế là bao nhiêu?
Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn là 45V
Câu 10: Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ở hình 5.
Hãy chọn các giá trị thích hợp để điền vào các ô trống trong bảng sau:
U (V) | 0 | 5 | 18 | 25 | |||
I (A) | 0,24 | 0,4 | 0,64 |
Căn cứ vào đồ thị, khi thì thì
Ta có:
Vậy giá trị của các ô trống được điền vào trong bảng sau:
U (V) | 0 | 5 | 12 | 18 | 20 | 25 | 32 |
I (A) | 0 | 0,1 | 0,24 | 0,36 | 0,4 | 0,5 | 0,64 |