Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 31, 32, 33, 34 Chủ điểm 1: Gia đình - Cánh diều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 31, 32, 33, 34 Chủ điểm 1: Gia đình
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 31, 32, 33, 34 Chủ điểm 1: Gia đình sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.
Tập đọc: Chuột con đáng yêu
Câu 1 (trang 31 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Nối ý còn thiếu với chỗ trống thích hợp để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện:
Trả lời:
2 - b
3 - c
Câu 2 (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Chuột con có gì đáng yêu?
Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Chuột con bé nhỏ, trông rất dễ thương.
b) Chuột con ngây thơ, muốn được to như voi.
c) Vì yêu mẹ, chuột con không muốn to như voi nữa.
Trả lời:
Chọn đáp án a
Tập đọc: Món quà quý nhất
Câu 1 (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Khi mở hộp quà, bà nói gì? Đánh dấu ✔vào ô trống trước ý đúng:
Bà nói bà không thấy gì ở bên trong hộp.
Bà nói bà ngạc nhiên vì món quà rất quý.
Trả lời:
Chọn câu: Bà nói bà không thấy gì ở bên trong hộp.
Câu 2 (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Huệ trả lời thế nào?
Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào hộp.
Món quà đó là tình cảm của cháu.
Trả lời:
Chọn câu: Cháu đã gửi rất nhiều nụ hôn vào hộp.
Câu 3 (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Vì sao bà nói đó là món quà quý nhất ? Đánh dấu ✔vào ô trống trước ý em thích:
Vì món quà đầy ắp tình cảm của cháu.
Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất.
Trả lời:
Chọn câu: Vì tình yêu của cháu là món quà bà quý nhất.
Câu 4 (trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Thay câu “Cháu ngoan quá!” bằng lời cảm ơn của bà:
Trả lời:
Bà rất hạnh phúc khi nhận được món quà từ cháu!
Tập đọc: Nắng
Câu 1 (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Nắng giúp ai làm gì? Em hãy viết tiếp:
M: Nắng giúp bố xây nhà
a) Nắng giúp mẹ.........................................................................................................
b) Nắng giúp ông .......................................................................................................
c) Nắng giúp bà...........................................................................................................
Trả lời:
a) Nắng giúp mẹ: Hong thóc khô cho mẹ
b) Nắng giúp ông: Soi cho ông nhặt cỏ
c) Nắng giúp bà: xâu kim
Câu 2 (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Gạch chân những câu thơ cho thấy nắng rất nhanh nhẹn:
Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mạch tường vôi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khô cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim.
Trả lời:
Câu 3 (trang 33 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)
Em thấy nắng giống ai?
Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích:
a) Nắng giống một bạn nhỉ hiếu thảo, giỏi giang.
b) Nắng giống một bạn nhỏ chăm chỉ, nhanh nhẹn
Trả lời:
Chọn đáp án a.
Góc sáng tạo: Bưu thiếp “Lời yêu thương”
Hãy dính bưu thiếp em vừa làm vào trang này.
(Nếu em chưa chuẩn bị đồ dùng để làm một bưu thiếp rời, em có thể làm bưu thiếp trên trang này. Viết vào chỗ có hình trái tim).
Trả lời: