X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Cánh diều

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình - Cánh diều


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình - Cánh diều

Chủ điểm: Gia đình

Tập đọc: Ông giẳng ông giăng

Câu hỏi (trang 39 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 2)

Nối đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình | Cánh diều

Trả lời:

1 - b

2- a

3- d

4 - c


Tập đọc: Sẻ anh, sẻ em

Câu 1 (trang 42 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt?

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Vì sẻ mẹ kiếm được nhiều thức ăn cho các con.

b) Vì sẻ mẹ thấy các con rất thương yêu nhau.

Trả lời:

Chọn đáp án b. 

Câu 2 (trang 42 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Em thích sẻ anh hay sẻ em?

a) Em thích sẻ anh, vì...............................................................................................

b) Em thích sẻ em, vì................................................................................................

c) Em thích cả sẻ anh và sẻ em, vì............................................................................

Trả lời:

Em thích cả sẻ anh và sẻ em, vì hai anh em rất yêu thương nhau.


Tập đọc: Ngoan

Câu 1 (trang 43 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Bài thơ khen những vật gì ngoan?

Đánh dấuvào ô trống  trước ý đúng:

Trăng, đèn, nước, lửa, trái (quả), gió, bé.

 Sân, bàn tay, nồi cơm, vườn, cái quạt, nhà.

Trả lời:

Chọn ý: Trăng, đèn, nước, lửa, trái (quả), gió, bé.

Câu 2 (trang 43 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Nối đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình | Cánh diều

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 42, 43 Chủ điểm 4: Gia đình | Cánh diều

Câu 3 (trang 43 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Thế nào là bé ngoan?

Đánh dấuvào ô trống trước ý đúng:

Biết vâng lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.

Biết thắp đèn, biết may vá, biết thổi cơm.

Trả lời:

Chọn ý: Biết vâng lời mẹ cha, yêu cô, yêu bạn.

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều hay khác: