X

Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Cánh diều

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên - Cánh diều


Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên

Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 1.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên - Cánh diều

Tập đọc: Cuộc thi không thành. 

Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

Câu 1 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Tôm, cá và cua định làm gì?

a) Thi “chạy”.

b) Tìm trọng tài cuộc thi.

Trả lời:

Đáp án a

Câu 2 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành?

a) Vì mỗi bạn “chạy” theo một cách riêng.

b) Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy”   theo cách của mình.

Trả lời:

Đáp án b

Câu 3 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?

Nối đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên | Cánh diều

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên | Cánh diều


Tập đọc: Anh hùng biển cả

Đánh dấu vào ô trống trước ý đúng:

Câu 1 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá?

Đẻ trứng, không nuôi con bằng sữa.

Sinh con và nuôi con bằng sữa.

Trả lời:

Chọn ý: Sinh con và nuôi con bằng sữa.

Câu 2 (trang 47 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”?

Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người.

Vì cá heo bơi nhanh hơn cá mập.

Trả lời:

Chọn ý: Vì cá heo bơi giỏi, thông minh, biết giúp người.


Câu 3 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Em hãy chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo:

Bạn của con người.

Người lính thủy đặc biệt.

Tay bơi số một.

Trả lời:

Chọn ý: Người lính thủy đặc biệt.


Tập đọc: Hoa kết trái

Câu 1 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Mỗi loài hoa trong bài có màu sắc riêng.

 Nối đúng:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên | Cánh diều

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 trang 47, 48, 49 Chủ điểm 6: Thiên nhiên | Cánh diều

Câu 2 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Viết vào bảng dưới đây: Hoa gì kết thành quả gì (hạt gì)? Qủa (hạt) ấy dùng làm gì?

Hoa

Kết thành

(quả, hạt)

Qủa (hạt) dùng làm gì?

M: Hoa vừng



Hoa cà



Hoa mướp



Hoa lựu



Hoa đỗ



Hoa mận



Trả lời:

Hoa

Kết thành

(quả, hạt)

Qủa (hạt) dùng làm gì?

M: Hoa vừng

Hạt vừng

ăn

Hoa cà

Quả cà

ăn

Hoa mướp

Quả mướp

ăn

Hoa lựu

Qủa lựu

ăn

Hoa đỗ

Qủa đỗ

ăn

Hoa mận

Quả mận

ăn

Câu 3 (trang 48 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Cánh diều)

Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Hãy trồng thật nhiều loài hoa.

b) Đừng hái hoa tươi để hao kết trái.

Trả lời:

Chọn đáp án b

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều hay khác: