Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 30: Những ngọn hải đăng trang 66, 67 Tập 1 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 30: Những ngọn hải đăng trang 66, 67 Tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 30: Những ngọn hải đăng trang 66, 67 Tập 1 - Kết nối tri thức
Bài 1 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Xếp các từ ngữ in đậm vào nhóm thích hợp:
Sáng ra biển hoá trẻ con
Sóng lắc ông trời thức dậy
Dã tràng cõng nắng lon xon
Mắt thụt mắt thò hấp háy.
Đèn biển đêm qua nhấp nháy
Bây giờ đứng quấn khăn sương
Đoàn tàu thung thăng qua đấy
Thả một chuỗi còi thân thương.
(Hoài Khánh)
Trả lời:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: Biển, sóng, đèn biển, sương, đoàn tàu. |
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: Thức dậy, cõng, đứng. |
Bài 2 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ trên.
Trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật: trẻ con, ông trời, dã tràng, nắng, mắt, khăn, còi.
Bài 3 (trang 66 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Viết 2 cặp câu hỏi – đáp về sự vật, hoạt động được nói đến trong đoạn thơ ở bài tập 1.
Trả lời:
TT |
Hỏi – đáp về sự vật |
Hỏi – đáp về hoạt động |
M: - Cái gì lắc ông trời thức dậy? - Sóng./ Sóng lắc ông trời thức dậy. |
M: - Dã tràng làm gì? - Dã tràng cõng nắng./ Dã tràng cõng nắng lon xon. |
|
1 |
- Sáng ra, cái gì hóa trẻ con? - Biển./ Sáng ra biển hóa trẻ con. |
- Sóng làm gì? - Sóng lắc ông trời./ Sóng lắc ông trời thức dậy. |
2 |
- Cái gì đêm qua nhấp nháy? - Đèn biển./ Đèn biển đêm qua nhấp nháy. |
- Đoàn tàu làm gì? - Đoàn tàu thung thăng qua đấy Thả một chuỗi còi thân thương. |
Bài 4 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ dưới đây:
Lao xao bao chùm hoa muống
Theo em líu ríu tới trường
Xuân về đảo Đuôi Rồng Trắng
Biển trời như ướp bằng hương.
(Hoài Khánh)
Trả lời:
Lao xao bao chùm hoa muống
Theo em líu ríu tới trường
Xuân về đảo Đuôi Rồng Trắng
Biển trời như ướp bằng hương.
Bài 5 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Đặt 1 – 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 4.
Trả lời:
- Trường em nằm trên sườn đồi.
- Bầu trời ửng một màu hồng rất đẹp.
Bài 6 (trang 67 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1): Đọc văn bản Bác lái xe bệnh viện hoặc tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ,... về một nhân vật được mọi người quý mến, cảm phục và ghi thông tin vào phiếu đọc sách.
Trả lời:
Phiếu đọc sách | |
- Ngày đọc: 02/09/2022 - Tên bài: Bác lái xe bệnh viện - Tác giả: Trần Thanh Địch - Nhân vật chính: Bác lái xe | |
Những việc tốt nhân vật đã làm: + Chở bệnh nhân tới bệnh viện. + Lái xe nhanh nhưng rất êm. + Vững tay lái. Qua mỗi chỗ rẽ đều tuýt còi xe. + Xách đôi guốc đưa cho cô y tá. |
Điều em muốn học từ nhân vật: + Cống hiến cho xã hội. + Làm việc hết mình bằng cái tâm. |
Suy nghĩ của em về bài đọc: Em rất khâm phục bác lái xe. Bài đọc đã truyền cho em cảm hứng để trở thành một người tốt cho xã hội. | |
Mức độ yêu thích: 5 sao |
Xem thêm lời giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức: