Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22, 23 (Luyện từ và câu Tập 2) - Chân trời sáng tạo
Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22, 23 Luyện từ và câu Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 làm bài tập trong Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22, 23.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 22, 23 (Luyện từ và câu Tập 2) - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 1: Gạch dưới vị ngữ của từng câu dưới đây rồi cho biết mỗi vị ngữ tìm được trả lời cho câu hỏi nào.
a. Mùa xuân là mùa của lễ hội.
Bầu trời cao và trong xanh.
Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn.
Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân.
Phan Phùng Duy
b. Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi.
Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu.
Hai đứa bé ý tử quỳ xuống bên cạnh.
Nguyễn Quang Thiều
* Vị ngữ trả lời cho câu hỏi:
……………………………………………………………………………………….Trả lời:
|
Vị ngữ trả lời cho câu hỏi |
a. Mùa xuân là mùa của lễ hội. Bầu trời cao và trong xanh. Những chị bướm trắng, bướm nâu bay rập rờn. Những chú hoẵng khoác áo mới đi dự hội mùa xuân. Phan Phùng Duy b. Hai anh em thằng Mên tìm đến cái ổ chim chìa vôi. Thấy động, những con chim chìa vôi non kêu líu ríu. Hai đứa bé ý tứ quỳ xuống bên cạnh. Nguyễn Quang Thiều |
Là gì? Như thế nào? Làm gì? Làm gì?
Làm gì? Làm gì? Làm gì? |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 22 Bài 2: Theo em, vị ngữ cho biết điều gì về sự vật được nêu ở chủ ngữ?
Trả lời:
Vị ngữ cho biết tính chất, hành động, trạng thái của chủ ngữ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 3: Nối vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu:
A |
|
B |
Người ta |
là một ngọn tháp xanh. |
|
Mỗi cây thông |
ngân nga. |
|
Tiếng sáo diều |
bơi lội tung tăng. |
|
Đàn cá bảy màu |
thường trồng hoa giấy để làm cảnh. |
Trả lời:
Người ta thường trồng hoa giấy để làm cảnh.
Mỗi cây thông là một ngọn tháp xanh.
Tiếng sáo diều ngân nga.
Đàn cá bảy màu bơi lội tung tăng.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 4: Tìm vị ngữ phù hợp để tạo thành câu rồi điền vào chỗ trống.
a. Vườn cây vú sữa:………………………………………………………………….
b. Các cô cậu học trò :……………………………………………………………….
c. Sáng sớm mai, đường làng :………………………………………………………
Trả lời:
a. Vườn cây vú sữa sai trĩu quả.
b. Các cô cậu học trò cười nói vui vẻ.
c. Sáng sớm mai, đường làng sẽ được sửa chữa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 23 Bài 5: Viết 1 – 2 câu:
a. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
b. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
c. Có vị ngữ trả lời câu hỏi Thế nào?
……………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.
b. Cô ấy đang giảng bài.
c. Cô ấy vô cùng hiền từ.