Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31, 32 Luyện tập (Tiếp theo) - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31, 32 Luyện tập (Tiếp theo) sách Cánh diều hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31, 32 Luyện tập (Tiếp theo) - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30 Bài 1: Chọn hai thẻ số rồi nêu phép nhân thích hợp:
Lời giải:
Ví dụ: Em chọn được 2 thẻ là thẻ số 5 và số 6.
Em được phép tính: 5 × 6 = 30.
Làm tương tự với các số thẻ khác mà em chọn được.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 30, 31 Bài 2: Quan sát bảng nhân và thực hiện các hoạt động sau:
a) Sử dụng bảng nhân (theo hướng dẫn):
Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 3 x 6 = ?
· Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.
· Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.
· Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có: 3 × 6 = 18.
b) Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau:
7 × 7 = …… 4 × 9 = …… 3 × 5 = ……
5 × 8 = …… 2 × 6 = …… 9 × 2 = ……
Lời giải:
b) Sử dụng bảng nhân tương tự như ví dụ trên để tìm kết quả của phép tính.
Ta tìm được kết quả như sau:
7 × 7 = 49 4 × 9 = 36 3 × 5 = 15
5 × 8 = 40 2 × 6 = 12 9 × 2 = 18
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 31 Bài 3: Sử dụng bảng nhân để kiểm tra kết quả các phép tính sau (đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống):
Lời giải:
Lần lượt kiểm tra các phép tính, ta có các phép tính sai:
4 × 2 = 9. Sửa lại: 4 × 2 = 8
9 × 7 = 62. Sửa lại: 9 × 7 = 63
5 × 5 = 30. Sửa lại: 5 × 5 = 25
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 32 Bài 4:
Tự lập bảng nhân rồi đố bạn sử dụng bảng nhân đó để tìm kết quả các phép nhân.
× |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
||||||||||
2 |
||||||||||
3 |
||||||||||
4 |
||||||||||
3 |
||||||||||
5 |
||||||||||
6 |
||||||||||
7 |
||||||||||
8 |
||||||||||
9 |
||||||||||
10 |
Lời giải:
Em lập bảng nhân như sau:
× |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
2 |
2 |
4 |
6 |
8 |
10 |
12 |
14 |
16 |
18 |
20 |
3 |
3 |
6 |
9 |
12 |
15 |
18 |
21 |
24 |
27 |
30 |
4 |
4 |
8 |
12 |
16 |
20 |
24 |
28 |
32 |
36 |
40 |
5 |
5 |
10 |
15 |
20 |
25 |
30 |
35 |
40 |
45 |
50 |
6 |
6 |
12 |
18 |
24 |
30 |
36 |
42 |
48 |
54 |
60 |
7 |
7 |
14 |
21 |
28 |
35 |
42 |
49 |
56 |
63 |
70 |
8 |
8 |
16 |
24 |
32 |
40 |
48 |
56 |
64 |
72 |
80 |
9 |
9 |
18 |
27 |
36 |
45 |
54 |
63 |
72 |
81 |
90 |
10 |
10 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
Em tự sử dụng bảng nhân để thực hành cùng với bạn.