Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115, 116 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115, 116 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1000 sách Cánh diều hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114, 115, 116 Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 1:
a) Số?
b) Tính:
3 × 4 + 8 = ……………. = ……………. 7 × 10 – 14 = ……………. = ……………. |
48 : 8 + 7 = ……………… = ……………… 72 : 9 – 6 = ……………… = ……………… |
9 : 9 × 0 = …………….. = ……………… 0 : 6 + 37 = ……………… = ………………. |
Lời giải:
a) Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả, ta có:
1 × 6 = 6 6 × 3 = 18 18 : 1 = 18 18 + 18 = 36
3 × 4 = 12 12 : 6 = 2 2 × 8 = 16 16 : 4 = 4
Ta điền như sau:
b) Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước.
3 × 4 + 8 = 12 + 8 = 20 7 × 10 – 14 = 70 – 14 = 56 |
48 : 8 + 7 = 6 + 7 = 42 72 : 9 – 6 = 8 – 6 = 2 |
9 : 9 × 0 = 1 × 0 = 0 0 : 6 + 37 = 0 + 37 = 37 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 114 Bài 2:
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Sửa lại các phép tính sai: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:
3 + 4 × 9 = 63 9 : 3 + 6 = 1
16 – 16 : 2 = 0 12 : 3 × 2 = 2
Lời giải:
a)
Sửa lại các phép tính sai như sau:
32 : 6 = 5 (dư 2)
63 : 8 = 7 (dư 7)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b) Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau:
(3 + 4) × 9 = 7 × 9 = 63 9 : (3 + 6) = 9 : 9 = 1
(16 – 16) : 2 = 0 : 2 = 0 12 : (3 × 2) = 12 : 6 = 2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 115 Bài 3: Số?
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
|||
Gấp 4 lần |
32 |
|||
Bớt 4 đơn vị |
4 |
|||
Giảm 4 lần |
2 |
Lời giải:
- Để thêm 4 đơn vị (hoặc bớt 4 đơn vị) vào số đã cho em cộng (hoặc trừ) số đó với 4.
- Để gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4.
- Để giảm một số 4 lần ta lấy số đó chia cho 4.
Ta điền vào bảng như sau:
Số đã cho |
8 |
4 |
12 |
20 |
Thêm 4 đơn vị |
12 |
8 |
16 |
24 |
Gấp 4 lần |
32 |
16 |
48 |
80 |
Bớt 4 đơn vị |
4 |
0 |
8 |
16 |
Giảm 4 lần |
2 |
1 |
3 |
5 |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 115 Bài 4: Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?
Lời giải:
Tóm tắt
Bài giải
Số cây bàng vuông được trồng là:
9 × 4 = 36 (cây)
Tổng số cây phong ba và bàng vuông được trồng là:
9 + 36 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 5: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
a) Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện nhân từ phải qua trái.
Ta thực hiện như sau:
b)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 116 Bài 6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
a) Có 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Tóm tắt 1 chiếc rèm: 6 m vải a) 24 m vải: …. chiếc rèm b) 11 chiếc rèm: …. m vải |
Bài giải a) Có 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là: 24 : 6 = 4 (chiếc) b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết số mét vải là: 11 × 6 = 66 (m) Đáp số: a) 4 chiếc; b) 66 m vải. |