Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 22, 23 Gam
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22, 23 Gam sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 8
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Khám phá
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 22, 23 Gam
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 1: Viết vào chỗ chấm
Gam là một đơn vị đo …………………….
Gam viết tắt là …
………………. g = 1 kg
Lời giải:
Gam là một đơn vị đo khối lượng
Gam viết tắt là g
1000 g = 1 kg
Phần 1. Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2:Viết số đo khối lượng (xem mẫu):
Lời giải:
a) Ở hình a, vật có cân nặng tương đương hai quả cân: Một quả 1 kg và 1 quả 500 g
Vậy cân nặng của vật đó là: 1 kg 500 g
b) Ở hình b, vật có cân nặng tương đương 3 quả cân: Một quả 500g, 1 quả 200 g, 1 quả 100 g.
Ta có: 500 g + 200 g + 100 g = 800 g
Do đó cân nặng của vật đó là: 800 g
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3: Nhận biết các quả cân 100 g, 200 g, 500 g, 1 kg.
Nâng lần lượt các quả cân và đọc số đo trên quả cân.
Lời giải:
Học sinh tự thực hành cân các quả cân và đọc số đo
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 4: Ước lượng và thực hành cân.
a) Chọn bốn vật (xem ví dụ SGK) rồi ước lượng từng vật (nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng 1 kg).
b) Cân từng vật rồi viết tiếp vào chỗ chấm
Viết các vật đã cân theo thứ tự từ nhẹ đến nặng.
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải:
Học sinh tự thực hành và ghi ghép lại, sắp xếp các số liệu ghi chép từ nhẹ đến nặng
Phần 2. Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 5: Số?
a) 2 kg = ……… g b) 3 000 g = ……… kg c) 1 kg 400 g = ……… g
5 kg = ……… g 7 000 g = ……… kg 2 500 g = … kg ……. g
Lời giải:
Ta điền như sau:
a) 2 kg = 2 000 g b) 3 000 g = 3 kg c) 1 kg 400 g = 1 400g
5 kg = 5 000g 7 000 g = 7 kg 2 500 g = 2 kg 500 g
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 6: Viết kg hay g vào chỗ chấm
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 7: Số?
a) 5 hộp sữa cân nặng ………. g.
b) 1 hộp sữa cân nặng ………. g.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy: Cân đang ở vị trí thăng bằng, một bên là quả cân 1 kg; bên còn lại là 5 hộp sữa và quả cân 100 g. Như vậy quả cân 1 kg bằng với 5 hộp sữa và quả cân 100 g.
Đổi 1 kg = 1000 g
Ta có: 1000 g = 5 hộp sữa + 100 g
a) 5 hộp sữa cân nặng số gam là:
1 000 g – 100 g = 900 (g)
Đáp số: 900 g
b) 1 hộp sữa cân nặng số gam là:
900 g : 5 = 180 (g)
Đáp số: 180 g
Ta điền như sau:
a) 5 hộp sữa cân nặng 900 g.
b) 1 hộp sữa cân nặng 180 g.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 8: Lượng sữa trong hộp cân nặng 380 g. Vỏ hộp sữa cân nặng 52 g. Hỏi cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Lời giải:
Tóm tắt Lượng sữa: 380 g Vỏ hộp: 52 g Cả hộp sữa: .?. g |
Bài giải Cả hộp sữa cân nặng là: 380 g + 52 g = 432 (g) Đáp số: 432 gam.
|
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Khám phá: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Chim ruồi là loài chim tí hon, có con chỉ dài khoảng 5 …… và nặng chưa tới 2 ……
Lời giải:
Chim ruồi là loài chim tí hon, có con chỉ dài khoảng 5 cm và nặng chưa tới 2 g