Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 24, 25 Mi-li-lít
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24, 25 Mi-li-lít sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 8
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Khám phá
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo trang 24, 25 Mi-li-lít
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1: Viết vào chỗ chấm
Mi – li – lít là đơn vị đo dung tích.
Mi – li – lít viết tắt là ……
……………. ml = 1l
Lời giải:
Mi – li – lít là đơn vị đo dung tích.
Mi – li – lít viết tắt là ml
1000 ml = 1l
1 ml nước khoảng 1 giọt nước
Phần 1. Thực hành
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2:Viết theo mẫu.
Mỗi bình đựng bao nhiêu nước?
Lời giải:
Lượng nước trong mỗi bình là:
a) Bình A: Mực nước đang ở số 200. Vậy lượng nước ở bình A là 200 ml
b) Bình B: Mực nước đang ở giữa số 400 và 600. Vậy lượng nước ở bình B là 500 ml
c) Bình C: Mực nước đang ở số 1000. Vậy lượng nước ở bình C là 1000 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3:Đọc dung tích ghi trên một vài hộp sữa, chai nước.
Lời giải:
Ví dụ:
Hộp sữa milo có dung tích 115 ml.
Chai nước có dung tích 700 ml.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 4:Số?
Dùng bình có vạch chia mi-li-lít để nhận biết dung tích của một li nước (cốc nước), dung tích bình nước của em.
Dung tích của li nước: ……… ml
Dung tích của bình nước: ……… ml
Lời giải:
Dung tích của li nước: 100 ml
Dung tích của bình nước: 1 000 ml
Phần 2. Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 5: Số?
a) 3 l = ……. ml 7 l = ……. ml |
b) 2 000 ml = ……. l 5 000 ml = ……. l |
c) 1 l 500 ml = …….. ml 3 600 ml = … l …… ml |
Lời giải:
Ta điền như sau:
a) 3 l = 3 000 ml b) 2 000 ml = 2 l c) 1 l 500 ml = 1 500 ml
7 l = 7 000 ml 5 000 ml = 5 l 3 600 ml = 3 l 600 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 6: Viết l hay ml vào chỗ chấm
Lời giải:
Em cần ước lượng dung tích của các đồ vật, sau đó điền đơn vị đo thích hợp
a) Một thìa (muỗng) nhỏ chứa khoảng 5 ml mật ong.
b) 500 l nước.
c) 500 ml nước
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 7: Mỗi bình biểu thị lượng nước các bạn đã uống.
Viết vào chỗ chấm để lượng nước các bạn cần uống thêm để đủ 2l nước
Lời giải:
Đổi 2 l = 2 000 ml
* Vân đã uống được 1 000 ml nước.
Vậy để uống đủ 2 l nước (2000 ml), Vân cần uống thêm lượng nước là:
2 000 ml – 1 000 ml = 1 000 (ml)
* Tuấn đã uống được 800 ml nước.
Vậy để uống đủ 2 l nước (2000 ml), Tuấn cần uống thêm lượng nước là:
2 000 ml – 800 ml = 1 200 (ml)
Ta điền như sau:
Vân cần uống thêm 1 000 ml nước.
Tuấn cần uống thêm 1 200 ml nước.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 8: Mỗi bạn sẽ lấy hai bình nào để hai bạn có lượng nước bằng nhau?
Lời giải:
Trước hết cần xác định lượng nước trong mỗi bình, sau đó thực hiện tính nhẩm để xác định các bình có tổng lượng nước bằng nhau
Ta thấy:
Bình A chứa 900 ml nước
Bình B chứa 700 ml nước
Bình C chứa 800 ml nước
Bình D chứa 600 ml nước
Ta có: 900 ml + 600 ml = 1 500 ml
700 ml + 800 ml = 1 500 ml
Vậy 900 ml + 600 ml = 700 ml + 800 ml (cùng bằng 1 500 ml)
Vậy để hai bạn có lượng nước như nhau thì:
Lan lấy bình A và D
Tú lấy bình B và C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Khám phá: Viết l hay ml vào chỗ chấm
1 thìa nhỏ (còn gọi là thìa cà phê) chứa khoảng 5 …… chất lỏng
1 ……. nước nặng khoảng 1 kg
Lời giải:
1 thìa nhỏ (còn gọi là thìa cà phê) chứa khoảng 5 ml chất lỏng
1 l nước nặng khoảng 1 kg