Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 54, 55, 56, 57, 58 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54, 55, 56, 57, 58 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54, 55 Bài 59 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55, 56 Bài 59 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 59 Tiết 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 59 Tiết 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 3
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 54, 55, 56, 57, 58 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 59 Tiết 1 trang 54, 55
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Lời giải:
Ta hoàn thành bảng trên như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 54 Bài 3: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: ...................................................................................
Đọc số: ...................................................................................
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ...................................................................................
Đọc số: ...................................................................................
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: ...................................................................................
Đọc số: ...................................................................................
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: ...................................................................................
Đọc số: ...................................................................................
Lời giải:
a) 4 chục nghìn, 0 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.
Viết số: 40 513
Đọc số: bốn mươi nghìn năm trăm mười ba.
b) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 15 030
Đọc số: mười lăm nghìn không trăm ba mươi.
c) 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.
Viết số: 89 205
Đọc số: tám mươi chín nghìn hai trăm linh năm.
d) 6 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị.
Viết số: 60 000
Đọc số: sáu mươi nghìn.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 4: Nối số với cách đọc số đó.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là:
A. 20 000
B. 30 000
C. 40 000
D. 60 000
Lời giải:
Số tròn chục nghìn lớn nhất và bé hơn 50 000 là 40 000.
Ta chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 59 Tiết 2 trang 55, 56
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 1: Nối số với cách đọc số đó.
Lời giải:
100 000: Một trăm nghìn.
68 204: Sáu mươi tám nghìn hai trăm linh tư.
15 015: Mười lăm nghìn không trăm mười lăm.
70 000: Bảy mươi nghìn.
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số liền trước của số 10 000 là …..
b) Số liền sau của số 26 034 là …..
c) Số liền sau của số 69 999 là …..
d) Số liền trước của số 100 000 là …..
Lời giải:
a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999
b) Số liền sau của số 26 034 là 26 035
c) Số liền sau của số 69 999 là 70 000
d) Số liền trước của số 100 000 là 99 999
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 3:
Lời giải
Lời giải:
Số tròn chục nằm giữa 30 000 và 50 000 là 40 000.
Số tròn chục liền sau 60 000 là 70 000.
Số tròn chục liền sau 70 000 là 80 000.
Số tròn chục liền sau 80 000 là 90 000.
Số tròn chục liền sau 90 000 là 100 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5?
A. 45 307
B. 50 400
C. 100 000
D. 46 508
Lời giải:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 5 là 46 508.
Chọn đáp án D.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 56 Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng năm thẻ số dưới đây để lập các số tròn trăm có năm chữ số.
Các số tròn trăm lập được là: .......................................................
Lời giải:
Các số tròn trăm lập được là: 100, 900, 300, 1900, 1300, 3100, 9100, 9300, 3900.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 59 Tiết 3 trang 57
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 99 999 = 90 000 + ….. + 900 + 90 + 9
b) 27 000 = ….. + 7 000
c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + ….. + 8
d) 83 404 = 80 000 + 3000 + 400 + …..
Lời giải:
a) 99 999 = 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9
b) 27 000 = 20 000 + 7 000
c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + 70 + 8
d) 83 404 = 80 000 + 3000 + 400 + 4
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 2:
Bạn Hưng viết lên bảng một số tròn chục nghìn có năm chữ số. Như vậy:
a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000.
b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000.
c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937.
Lời giải:
Các số tròn chục nghìn có năm chữ số là: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000, 50 000, 60 000, 70 000, 80 000, 90 000.
a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000.
b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000.
c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 3:
Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887. Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là ….., ….., ……
Lời giải:
Số của ba hộp cá tiếp theo là ba số liền sau của số 45 887.
Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là 45 888, 45 889, 45 890.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi bạn bọ cánh cứng và nhện đều có một bức ảnh chụp ở cùng một gốc cây. Mỗi bạn đã che đi một phần bảng ghi chiều cao của cây đó. Biết chiều cao của cây đó là số có năm chữ số.
a) Chiều cao của cây đó là ….. cm.
b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được ….. cm.
Lời giải:
a) Chiều cao của cây đó là 53 089 cm.
b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được 53 000 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 59 Tiết 4 trang 58
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 1: Nối số với cách đọc số đó.
Lời giải:
Ta nối:
64 000 đọc là: Sáu mươi tư nghìn.
93 801 đọc là: Chín mươi ba nghìn tám trăm linh một.
9 705 đọc là: Chín nghìn bảy trăm linh năm.
50 014 đọc là: Năm mươi nghìn không trăm mười bốn.
Ta nối được như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 2:
a)
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Trong các số bên, các số trên chục nghìn là:
Lời giải:
a) Ta thấy số đằng sau hơn số đằng trước 5000 đơn vị.
b) Trong các số bên, các số trên chục nghìn là: 80 000; 90 000.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm số từ bốn số cho trước 65 080, 79 289, 70 375, 70 281, biết rằng:
– Hàng chục nghìn của số cần tìm là 7.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 8.
– Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 3.
Số cần tìm là:
A. 65 080
B. 79 289
C. 70 375
D. 70 281
Lời giải:
Số có chữ số hàng chục nghìn là 7.
Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 8.
Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 3.
Vậy số cần tìm là 70 281.
Chọn đáp án D.