Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 64 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71, 72 Bài 64 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 4
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 5
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 70, 71, 72 Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 64 Tiết 1 trang 70
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 1: Tính
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
Mẫu: 15 000 – 8 000 = ?
Nhẩm: 15 nghìn – 8 nghìn = 7 nghìn
15 000 – 8 000 = 7 000
14 000 – 6 000 =………….
16 000 – 9 000 = …………
13 000 – 7 000 = …………
17 000 – 8 000 = …………
Lời giải:
14 000 – 6 000 =………….
Nhẩm: 14 nghìn – 6 nghìn = 8 nghìn
14 000 – 6 000 = 8 000
16 000 – 9 000 = …………
Nhẩm: 16 nghìn – 9 nghìn = 7 nghìn
16 000 – 9 000 = 7 000
13 000 – 7 000 = ………..
Nhẩm: 13 nghìn – 7 nghìn = 6 nghìn
13 000 – 7 000 = 6 000
17 000 – 8 000 = ………….
Nhẩm: 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 70 Bài 4: Theo kế hoạch, nông trường Đất Xanh dự định trồng 45 000 cây lấy gỗ để phủ xanh đồi trọc. Đợt 1 nông trường trồng được 14 500 cây, đợt 2 nông trường trồng được 16 200 cây. Hỏi nông trường đó còn phải trồng bao nhiêu cây nữa?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
Bài giải
Nông trường đã trồng số cây là:
14 500 + 16 200 = 30 700 (cây)
Nông trường cần trồng thêm số cây xanh là:
45 000 – 30 700 = 14 300 (cây)
Đáp số: 14 300 cây.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 64 Tiết 2 trang 71, 72
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
a)
Mẫu: 90 000 – 30 000 = ?
Nhẩm: 9 chục nghìn – 3 chục nghìn = 6 chục nghìn
90 000 – 30 000 = 60 000
70 000 – 50 000 = ………
80 000 – 40 000 = ………
60 000 – 20 000 = ………
100 000 – 50 000 = …….
b)
Mẫu: 47 000 – 5 000 = ?
Nhẩm: 47 nghìn – 5 nghìn = 42 nghìn
47 000 – 5 000 = 42 000
25 000 – 5 000 = …..
39 000 – 8 000 = …..
42 000 – 6 000 = …..
54 000 – 24 000 = ….
Lời giải:
a) 70 000 – 50 000 = ………
Nhẩm: 7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn
70 000 – 50 000 = 20 000
80 000 – 40 000 = ………
Nhẩm: 8 chục nghìn – 4 chục nghìn = 4 chục nghìn
80 000 – 40 000 = 40 000
60 000 – 20 000 = ………
6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000
100 000 – 50 000 = …….
Nhẩm: 1 trăm nghìn – 5 chục nghìn = 5 chục nghìn
100 000 – 50 000 = 50 000
b) 25 000 – 5 000 = …..
Nhẩm: 25 nghìn – 5 nghìn = 20 nghìn
25 000 – 5 000 = 20 000
39 000 – 8 000 = …..
Nhẩm: 39 nghìn – 8 nghìn = 31 nghìn
39 000 – 8 000 = 31 000
42 000 – 6 000 = …..
Nhẩm: 42 nghìn – 6 nghìn = 36 nghìn
42 000 – 6 000 = 36 000
54 000 – 24 000 = ….
Nhẩm: 54 nghìn – 24 nghìn = 30 nghìn
54 000 – 24 000 = 30 000
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 71 Bài 2: Đặt tính rồi tính
Lời giải:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức M:
60 000 – 8 000 + 4 035
= 52 000 + 4 035
= 56 035
Biểu thức N:
89 740 – 3 700 – 30 000
= 86 040 – 30 000
= 56 040
Ta so sánh 56 035 và 56 040
- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.
- Xét hàng nghìn, 6 = 6.
- Xét hàng trăm, 0 = 0.
- Xét hàng chục, 3 < 4
Do đó, 56 035 < 56 040
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức M:
60 000 – 8 000 + 4 035
= 52 000 + 4 035
= 56 035
Biểu thức N:
89 740 – 3 700 – 30 000
= 86 040 – 30 000
= 56 040
Ta so sánh 56 035 và 56 040
- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.
- Xét hàng nghìn, 6 = 6.
- Xét hàng trăm, 0 = 0.
- Xét hàng chục, 3 < 4
Do đó, 56 035 < 56 040
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 72 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
A. Giá trị của biểu thức M luôn lớn hơn giá trị của biểu thức N.
B. Giá trị của biểu thức M bằng giá trị của biểu thức N.
C. Giá trị của biểu thức M bé hơn giá trị của biểu thức N.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức M:
60 000 – 8 000 + 4 035
= 52 000 + 4 035
= 56 035
Biểu thức N:
89 740 – 3 700 – 30 000
= 86 040 – 30 000
= 56 040
Ta so sánh 56 035 và 56 040
- Xét hàng chục nghìn, 5 = 5.
- Xét hàng nghìn, 6 = 6.
- Xét hàng trăm, 0 = 0.
- Xét hàng chục, 3 < 4
Do đó, 56 035 < 56 040