Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 119, 120, 121 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119, 120, 121 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119, 120 Bài 79 Tiết 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120, 121 Bài 79 Tiết 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 2
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 3
- - Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 4
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Kết nối tri thức trang 119, 120, 121 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 79 Tiết 1 trang 119, 120
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp
Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình bên)
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: …………………..
b) O là trung điểm của đoạn thẳng ……. và đoạn thẳng …….
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời:
- Các góc vuông có chung đỉnh M là: ………..
- Các góc vuông có chung đỉnh O là: ……….
Lời giải:
a) Ba điểm thẳng hàng trên mỗi cạnh của hình vuông là: A, B, M; D, P, C; A, Q, D; B, N, C.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng QN và đoạn thẳng MP
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời:
- Các góc vuông có chung đỉnh M là: AMO; OMB
- Các góc vuông có chung đỉnh O là: QOP; PON
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 119 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Chu vi của hình tam giác MBN là …… cm
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là ….. cm
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và tính tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là ….. cm.
Lời giải:
a) Chu vi của hình tam giác MBN là 15 cm
b) Chu vi hình tứ giác AMNC là 18 cm
c) Tổng chu vi của hình tứ giác AMNC và tính tam giác MBN hơn chu vi hình tam giác ABC là 10 cm
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Lời giải:
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:
12 – 4 = 8 (mét)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:
(12 + 8) × 2 = 40 (mét)
Đáp số: 40 mét
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Diện tích miếng bìa hình A là : ……….
b) Chu vi miếng bìa hình A là : ………..
Lời giải:
Ta cắt miếng bìa ra làm 2 phần, để thành một hình vuông và một hình chữ nhật
Hình chữ nhật ở bên dưới có chiều dài 12 cm, chiều rộng 2 cm.
Hình vuông ở bên trên có độ dài cạnh là 4 cm.
Diện tích hình chữ nhật là:
12 × 2 = 24 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
4 × 4 = 16 (cm2)
Diện tích Hình A là:
24 + 16 = 40 (cm2)
Chu vi Hình A là:
4 + 4 + 4 + 2 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 2 = 36 cm
Em điền:
a) Diện tích miếng bìa hình A là: 40 cm2
b) Chu vi miếng bìa hình A là: 72 cm.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 Bài 79 Tiết 2 trang 120, 121
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 120 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) ……mm = 1cm
…… cm = 1 dm
….. dm = 1m
….. cm = 1m
b) ……. g = 1 kg
1 kg = …… g
20 kg = ……g
8 kg = ……. g
c) ….. ml = 1 l
1 l = …… ml
2 l = …… ml
6 l = …… ml
Lời giải:
a)10 mm = 1cm
10 cm = 1 dm
10 dm = 1m
100 cm = 1m
b) 1 000 g = 1kg
1 kg = 1 000 g
20 kg = 20 000 g
8 kg = 8 000 g
c) 1 000ml = 1l
1 l = 1 000ml
2 l = 2 000ml
6 l = 6 000ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)
400 mm + 250 mm = …… mm
400 mm – 250 mm = …… mm
800 mm × 4 = ….. mm
800 mm : 4 = …… mm
b)
200 g + 600 g = ….. g
300 g × 2 =…… g
c)
700 ml – 500 ml = ….. ml
1 000 ml : 5 = ….. ml
Lời giải:
400 mm + 250 mm = 650 mm
400 mm – 250 mm = 150 mm
800 mm × 4 = 3 200 mm
800 mm : 4 = 200 mm
b)
200 g + 600 g = 800 g
300 g × 2 = 600 g
c)
700 ml – 500 ml = 300 ml
1 000 ml : 5 = 200 ml
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 3:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.
Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng…. và tháng ….
c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:
A. Thứ Hai
B. Thứ Ba
C. Thứ Tư
D. Thứ năm
Lời giải:
a) Đồng hồ chỉ:
b) Trong một năm, hai tháng liền kề nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8
c) Đáp án đúng là: C
Tháng 3 có 31 ngày. Từ ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4 cách nhau 10 ngày.
1 Tuần có 7 ngày, vậy ngày 4 tháng 4 là thứ Tư.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt đưa ra cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.
a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt ……….. đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được …….. tờ tiền loại đó.
Lời giải:
Em điền:
a) Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng.
b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.
Giải thích:
a) 4 tờ 20 000 đồng là 80 000 đồng. Bạn Việt mua hết 65 000 đồng, vậy cô bán hàng phải trả lại cho Việt là: 80 000 – 65 000 = 15 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho bạn Việt 15 000 đồng.
b) Để được 15 000 đồng ta cần có 3 tờ tiền 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.