Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 17: Biểu đồ cột trang 53, 54, 55, 56, 57 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Cùng học
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Hoạt động thực tế
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 17: Biểu đồ cột
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 53 Cùng học:
Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 1:
Viết vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ………………. ………………………………………………. b) Tên các bạn trong nhóm em: ………………………………………………. c) Các cột tô màu cho biết ………………….. ăn bữa trưa của nhóm em. Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút, Tú: ……… phút, Lê: …………. phút. |
|
d) - Bạn ………….. ăn nhanh nhất. Bạn ………….. ăn chậm nhất. - Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú ………………. phút. - Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc …………… phút. e) - Có …….. bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút. - Có ……… bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ. |
Lời giải:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em
b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,
Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.
d) - Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
- Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút.
- Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút.
Giải thích
- Thời gian bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú là 40 – 20 = 20 (phút)
- Thời gian bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc là: 36 – 25 = 11 (phút)
e) - Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.
- Có 0 bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Giải thích
- Có hai bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
- Ta đổi: 1 giờ = 60 phút, thời gian các bạn ăn đều nhỏ hơn 60 phút nên không có bạn nào ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Thực hành 2: Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp |
Một |
Hai |
Ba |
Bốn |
Năm |
Số học sinh |
200 |
224 |
250 |
238 |
200 |
Biểu đồ cột ở hình bên thể hiên các số liệu trên. |
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn ……………………………………………………………..
b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.
- Khối lớp Ba có số học sinh ……………………………………………………………….
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ……………………………………………
- Khối lớp Hai có số học sinh …………………….... khối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh ……………………... khối lớp Năm.
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
..............................................................................................................................................
Lời giải
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em
b)
c)
- Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất
- Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất
- Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơnkhối lớp Một.
- Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Giải thích
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Ba cao nhất nên khối lớp Ba có nhiều học sinh nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Năm thấp nhất nên khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Hai cao hơn khối lớp Một nên khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một thấp hơn khối lớp Ba nên khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
- Trong biểu đồ, ta thấy cột biểu thị số học sinh của khối lớp Một và khối lớp Ba cao bằng nhau nên khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Luyện tập 1: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn.
Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Khối lượng gạo hỗ trợ tại một khu vực trong tháng 8 năm 2021 |
Viết vào chỗ chấm. a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo ………. lần. - Lần 1: ……….. kg - Lần 2: ……….. kg - Lần 3: ……….. kg - Lần 4: ……….. kg |
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần ………………
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
..............................................................................................................................................
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành ……………..
phần quà.
Lời giải
a) - Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
- Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000kg
Lần 4: 11 000kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg
Giải thích
Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là:
10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000 (kg)
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400
phần quà.
Giải thích
Nếu khối lượng gạo của mỗi phần quà là 5 kg thì tổng số gạo trên chia được thành số phần quà là:
42 000 : 5 = 8 400 (phần quà)
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 56 Luyện tập 2: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng |
Gạo |
Thịt |
Cá |
Rau |
Bột nêm |
Khối lượng |
5 kg |
1 kg 500g |
2 kg |
4 kg 500 g |
500 g |
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
Viết vào chỗ chấm.
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là .................................
c) Đủ dùng hay không đủ dùng?
Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà ..................... trong 1 tuần.
Lời giải
a) Em điền như sau:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất làgạo
c)
Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà không đủ dùng trong 1 tuần.
Giải thích:
Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Luyện tập 3:
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện |
Kiểm đến |
Số bạn thích |
Báo Nhi đồng |
25 |
|
Sách khoa học |
....... |
|
Sách danh nhân |
....... |
|
Truyện cổ tích |
....... |
|
Truyện loài vật |
....... |
b) Quan sát biểu đồ cột sau.
• Điền số thích hợp vào chỗ chấm chỉ số học sinh trên biểu đồ.
Viết vào chỗ chấm.
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là
..............................................................................................................................................Lời giải
a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
Tên sách, báo, truyện |
Kiểm đến |
Số bạn thích |
Báo Nhi đồng |
25 |
|
Sách khoa học |
17 |
|
Sách danh nhân |
13 |
|
Truyện cổ tích |
22 |
|
Truyện loài vật |
20 |
b) Hoàn thiện biểu đồ:
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là Báo nhi đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 57 Hoạt động thực tế: Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.
Loại phần thưởng |
Kiểm đếm |
Số bạn |
Sách truyện |
....... |
....... |
Dụng cụ học tập |
....... |
....... |
Dụng cụ thể thao |
....... |
....... |
Lời giải
Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.