Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 21: Mét vuông
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 21: Mét vuông trang 65, 66 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 21: Mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Cùng học:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 65 Thực hành 1: Thực hành theo nhóm.
a) Ước lượng diện tích:
- Bảng lớp khoảng: ................. m2.
- Cửa sổ khoảng: ................. m2.
- Cửa ra vào khoảng: ................. m2.
b) Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 m2 khoảng ........... viên gạch đó.
c) Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng .......... cuốn sách thì che gần kín hình vuông.
Lời giải
a) Em quan sát bảng lớp, cửa sổ, cửa ra vào của lớp em và ước lượng.
Ví dụ: Diện tích bảng lớp khoảng 5m2
Diện tích cửa sổ lớp học khoảng 2 m2
Diện tích cửa ra vào lớp học khoảng 3m2
b) Tùy vào loại gạch mà lớp em sử dụng sẽ có kích thước khác nhau.
Nếu là loại gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì diện tích 1 viên gạch là:
50 × 50 = 2500 (cm2)
Diện tích của 4 viên gạch là:
2500 × 4 = 10 000 (cm2)
Đổi 10 000 cm2 = 1 m2
Vậy 1 m2 có khoảng 4 viên gạch.
Em điền như sau:
Giáo viên vẽ một hình vuông cạnh dài 1 m. Nếu sàn phòng học có lát gạch vuông, 1 m2 khoảng 4viên gạch đó.
c) Đổi 1 m2 = 100 dm2
Diện tích một cuốn sách Toán 4 khoảng 5 dm2
Vậy số quyển sách cần dùng để che kín hình vuông đó là:
100 : 5 = 20 (quyển sách)
Em điền như sau:
Xếp các cuốn sách Toán 4 sát nhau che hình vuông vừa vẽ. Khoảng 20cuốn sách thì che gần kín hình vuông.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Thực hành 2: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.
a) Kết quả đếm theo đề-xi-mét vuông.
1 m2 = .............. dm2 100 dm2 = ............... m2
b) Số?
4 m2 = ........ dm2 15 m2 = ........ dm2 |
700 dm2 = ........ m2 2 000 dm2 = ........ m2 |
Lời giải
a) 1m2 = 100 dm2 100 dm2 = 1 m2
b) Số?
4 m2 = 400 dm2 15 m2 = 1500 dm2 |
700 dm2 = 7 m2 2 000 dm2 = 20 m2 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Thực hành 3: Sử dụng hình ảnh hình vuông cạnh dài 1 m ở phần Cùng học để thực hiện bài 2 và 3.
a) Kết quả đếm theo xăng-ti-mét vuông.
1 m2 = ............. cm2 10 000 cm2 = .............. m2
b) Số?
2 m2 = ............ cm2 7 m2 = ............ cm2 |
50 000 cm2 = .............. m2 100 000 cm2 = ............. m2 |
Lời giải
a) 1 m2 = 10 000cm2 10 000 cm2 = 1 m2
b) Số?
2 m2 = 20 000 cm2 7 m2 = 70 000 cm2 |
50 000 cm2 = 5 m2 100 000 cm2 = 10 m2 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Luyện tập 1: Số?
a) 6 m2 76 dm2 = ............ dm2 c) 3 m2 2 dm2 = ............ dm2 |
b) 3 dm2 15 dm2 = ............ cm2 d) 8m2 4 cm2 = ............. cm2 |
Lời giải
a) 6 m2 76 dm2 = 676 dm2 c) 3 m2 2 dm2 = 302 dm2 |
b) 3 dm2 15 cm2 = 315 cm2 d) 8m2 4 cm2 = 80 004 cm2 |
Giải thích:
Áp dụng kiến thức:
1 m2 = 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 10 000 cm2
a) 6 m2 76 dm2 = 600 dm2 + 76 dm2 = 676 dm2
b) 3 dm2 15 cm2 = 300 cm2 + 15 cm2 = 315 cm2
c) 3 m2 2 dm2 = 300 dm2 + 2 dm2 = 302 dm2
d) 8m2 4 cm2 = 80 000 cm2 + 4 cm2 = 80 0004 cm2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 66 Luyện tập 2: Ông ngoại của bạn Huy chuẩn bị xây nhà, ông nói Huy vẽ cách sắp xếp các phòng trên giấy kẻ ô vuông. Quan sát các bản vẽ dưới đây của Huy rồi viết vào chỗ chấm.
a) Phòng .............................................................. có diện tích lớn nhất. Phòng ................................................................... có diện tích bé nhất. b) Diện tích mỗi phòng ngủ là ........... m2. c) Tổng diện tích tất cả các phòng là ........... m2. |
Lời giải
a) Phòng bếp – Sinh hoạt chung có diện tích lớn nhất.
Phòng tắm có diện tích bé nhất.
b) Diện tích mỗi phòng ngủ là 12 m2.
c) Tổng diện tích tất cả các phòng là 92 m2.