Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên trang 80, 81 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Cùng học: Viết vào chỗ chấm.
Lời giải
Giải thích:
- Vì số 1 060 785 có nhiều chữ số nhất (có 7 chữ số) nên là số lớn nhất.
- Số 9 827 có ít chữ số nhất (có 4 chữ số) nên là số bé nhất.
- Hai số 514 303; 512 785 có số chữ số bằng nhau (đều có 6 chữ số). Ta xét các cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải:
+ Cả hai số trên đều có chữ số hàng trăm nghìn là 5 và chữ số hàng chục nghìn là 1.
+ Số 514 303 có chữ số hàng nghìn là 4, số 512 785 có chữ số hàng nghìn là 2. Vì 4 > 2 nên 514 303 > 512 785.
Vậy ta có: 1 060 785 > 514 303 > 512 785 > 9 827
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 80 Thực hành 1: >; <; =
a) 488 ...... 488 000 b) 1 200 485 ...... 845 002 c) 112 433 611 ...... 113 432 611 |
212 785 ...... 221 785 68 509 127 ...... 68 541 352 1500 000 ...... 1 000 000 + 5 |
Lời giải
a) 488 < 488 000 b) 1 200 485 > 845 002 c) 112 433 611 < 113 432 611 |
212 785 < 221 785 68 509 127 < 68 541 352 1 500 000 > 1 000 000 + 5 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Thực hành 2: Cho các số: 164 318; 146 318; 318 164; 381 164.
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
...............................; ...............................; ..............................; ...............................
b) Viết mỗi số ở câu a vào vị trí thích hợp trên tia số sau.
Lời giải:
a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
381 164; 318 164; 164 318; 146 318.
b)
Giải thích
Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 100 000 đến 150 000 là 146 318.
Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 150 000 đến 200 000 là 164 318.
Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 300 000 đến 350 000 là 318 164.
Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí trong khoảng từ 350 000 đến 400 000 là 381 164.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 1: Viết một chữ số thích hợp vào mỗi chỗ chấm.
a) 417 184 213 > 4...7 184 213
887 743 441 < ...7 640 397
b) 2 860 117 = 2 ...00 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + ...00
Lời giải
a) 417 184 213 > 407 184 213
887 743 441 < 97 640 397
b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117
15 000 899 > 15 000 000 + 800
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 2: Đọc ví dụ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ...........
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ..........
Lời giải
a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000
b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000
Giải thích
a) Muốn làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 7.
Ta nhận thấy 7 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
b) Muốn làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì ta xét chữ số hàng chục nghìn là 5 do đó ta sẽ làm tròn lên.
Vậy làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn được số: 600 000.
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Luyện tập 3: Quan sát biểu đồ trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là ............................. người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là ................................ người.
Dân số của tỉnh Sơn La là .................................. người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là ................................. người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
.................; ...................; ..................; ..................;
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số .................
Lời giải:
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người.
Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người.
Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người.
b) Sắp xếp dân số của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé:
1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 81 Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK và thực hiện theo yêu cầu.
Chú thích: Đất nước em SGK trang 65
Sản lượng cam năm 2020 của huyện Cao Phong (tỉnh Hòa Bình) đạt được trên 50 triệu ki-lô-gam.
Chọn ý trả lời đúng
Năm 2020, sản lượng cam của huyện Cao Phong đạt được:
A. ít hơn 50 000 000 kg
B. nhiều hơn 50 000 000 kg
C. bằng 50 000 000 kg
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cụm từ “trên 50 triệu ki-lô-gam” có cùng nghĩa với “nhiều hơn 50 000 000 kg”.