Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2 Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).
Mẫu:
|
|
Thử lại: 51 070 : 5 = 10 214 a) 13 107 × 9 …………………… …………………… …………………… |
Thử lại: 7 120 × 8 + 2 = 56 962 b) 61 237 : 7 …………………… …………………… …………………… …………………… …………………… |
Thử lại: |
Thử lại: |
Lời giải:
a) 13 107 × 9
|
b) 61 237 : 7
|
Thử lại: 117 963 : 9 = 13 107 |
Thử lại: 8 748 × 7 + 1 = 61 237 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 22 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.
a + b – 457 = ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8
1 304 × m: n = ……………………….
= ……………………….
= ……………………….
Lời giải:
a) Với a = 643 và b = 96. Thay vào biểu thức
a + b – 457 = 643 + 96 – 457
= 739 – 457
= 282
b) 1 304 × m : n với m = 7 và n = 8
1 304 × m: n = 1 304 × 7 : 8
= 9 128 : 8
= 1 141
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 3: Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Việt mua vở và truyện thiếu nhi hết số tiền là:
6 500 × 8 + 18 000 × 1 = 70 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:
100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.
a) (13 528 – 7 425) × 5 = ……………………..
= ……………………..
b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = …………………..
= …………………..
Lời giải:
a) (13 528 – 7 425) × 5 = 6 103 × 5
= 30 515
b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 18 463 + 11 900
= 30 363
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 23 Bài 5: Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?. Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 13.
Vậy tuổi của chị Lan là: 13 tuổi.
Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 6: Luyện tập chung hay, chi tiết khác: