Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên trang 93, 94, 95, 96 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Luyện tập, thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Luyện tập, thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Luyện tập, thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Luyện tập, thực hành 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Luyện tập, thực hành 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Luyện tập, thực hành 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Vận dụng 7
Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Luyện tập, thực hành 1: a) Đọc các số tự nhiên sau:
731 986: .................................................................................................................
5 392 107: .............................................................................................................
................................................................................................................
699 540 001 : .........................................................................................................
...........................................................................................................
10 002 000: ..........................................................................................................
...........................................................................................................
b) Viết các số tự nhiên sau:
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: ......................................................................... .
Hai mươi mốt tỉ: ....................................................................................................
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?
Trả lời: ................................................................................................................
..............................................................................................................................
d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:
Lời giải
a)
731 986: Bảy trăm ba mươi mốt nghìn chín trăm tám mươi sáu.
5 392 107: Năm triệu ba trăm chín mươi hai nghìn một trăm linh bảy
699 540 001: Sáu trăm chín mươi chín triệu năm trăm bốn mươi nghìn không trăm linh một.
10 002 000: Mười triệu không trăm linh hai nghìn.
b)
Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn: 83 400 000
Hai mươi mốt tỉ: 21 000 000 000
c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số chẵn là: 731 986; 10 002 000. Số lẻ là: 5 392 107; 699 540 001.
d)
+) 700 807 = 700 000 + 800 + 7
Số 700 807 gồm 7 trăm nghìn 8 trăm 7 đơn vị.
+) 200 123 460 = 200 000 000 + 100 000 + 20 000 + 3 000 + 400 + 60
Số 200 123 460 gồm 2 trăm triệu 1 trăm nghìn 2 chục nghìn 3 nghìn 4 trăm 6 chục.
e)
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Luyện tập, thực hành 2:
a) >; <; =?
92 504 ..... 103 600 28 906 ..... 28 809 5 500 500 ..... 5 050 555 |
50 140 ..... 63 140 620 300 ..... 307 300 3 200 000 ..... 3,2 triệu |
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
.......................................................................................................
Lời giải
a)
92 504 < 103 600 28 906 > 28 809 5 500 500 > 5 050 555 |
50 140 < 63 140 620 300 > 307 300 3 200 000 = 3,2 triệu |
b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
606 060; 666 060; 6 066 060; 6 606 060.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Luyện tập, thực hành 3: a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
.......................................................................................................
.......................................................................................................
Lời giải
a) Số 32 895 164
Đọc là: Ba mươi hai triệu tám trăm chín mươi lăm nghìn một trăm sáu mươi tư.
Chữ số |
3 |
2 |
8 |
9 |
5 |
1 |
6 |
4 |
Giá trị |
30 000 000 |
2 000 000 |
800 000 |
90 000 |
5 000 |
100 |
60 |
4 |
b) Số 32 895 164 làm tròn đến hàng chục nghìn được số 32 900 000.
Số 32 895 164 làm tròn đến hàng trăm nghìn được số 32 900 000.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Luyện tập, thực hành 4: Đặt tính rồi tính:
a) 487 319 + 82 623 .............................................. .............................................. .............................................. c) 7 142 × 31 .............................................. .............................................. .............................................. .............................................. |
b) 108 376 – 9 157 .............................................. .............................................. .............................................. d) 57 252 : 52 .............................................. .............................................. .............................................. .............................................. |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Luyện tập, thực hành 5: Tính giá trị biểu thức để tìm các chữ cái và ghép các chữ cái đó thành tên một quần đảo của Việt Nam (theo mẫu):
81 + (4 + 5) × 3 = 108 |
T |
|
2 500 = Ổ |
10 000 – (2 750 – 750) × 4 |
|
|
2 000 = H |
(800 + 600 – 150) : 5 × 10 |
|
|
2 300 = U |
350 : 7 – 125 : 5 |
|
|
100 = H |
98 + 40 : 2 : (2 × 5) |
|
|
25 = C |
2 500 – (300 – 50 × 2) |
|
|
108 = T |
Tên quần đảo đó là: ...............................................................................
Lời giải
81 + (4 + 5) × 3 = 108 |
T |
10 000 – (2 750 – 750) × 4 = 2 000 |
H |
(800 + 600 – 150) : 5 × 10 = 2 500 |
Ổ |
350 : 7 – 125 : 5 = 25 |
C |
98 + 40 : 2 : (2 × 5) = 100 |
H |
2 500 – (300 – 50 × 2) = 2 300 |
U |
Tên quần đảo đó là: Quần đảo Thổ Chu.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Luyện tập, thực hành 6: Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước.
a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?
Bài giải
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Lời giải
a)
Xưởng đó sản xuất được số ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu là:
850 × 17 = 14 450 (kg)
Đáp số: 14 450 kg giấy tái chế.
b)
Hỏi xưởng đó tiết kiệm được bao nhiêu tấn nước từ việc tái chế 17 tấn giấy phế liệu?
Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu tấn giấy tái chế từ 20 tấn giấy phế liệu?
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 96 Vận dụng 7: Có 90 quả chanh trong ba hộp. Nếu chuyển 9 quả từ hộp thứ nhất sang hộp thứ hai và chuyển 12 quả từ hộp thứ hai sang hộp thứ ba thì tất cả các hộp sẽ có số chanh bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi hộp có bao nhiêu quả chanh?
Trả lời:
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
Lời giải
Số chanh ở mỗi hộp sau khi chuyển là:
90 : 3 = 30 (quả)
Số chanh ở hộp thứ ba ban đầu là:
30 – 12 = 18 (quả)
Số chanh ở hộp thứ hai ban đầu là:
30 + 12 – 9 = 33 (quả)
Số chanh ở hộp thứ nhất ban đầu là:
30 + 9 = 39 (quả)
Đáp số: Hộp thứ nhất: 39 quả
Hộp thứ hai: 33 quả
Hộp thứ ba: 18 quả