Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Ví dụ 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Ví dụ 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Thực hành 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 3
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 5: Tỉ số - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Ví dụ 1: Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
- Tỉ số của khối lượng gạo nếp và khối lượng đậu xanh là 5 : 2 hay . Tỉ số này cho biết khối lượng gạo nếp bằng khối lượng đậu xanh.
- Tỉ số của khối lượng đậu xanh và khối lượng gạo nếp là 2 : 5 hay . Tỉ số này cho biết khối lượng ............. bằng khối lượng gạo nếp.
Lời giải
- Tỉ số của khối lượng gạo nếp và khối lượng đậu xanh là 5 : 2 hay . Tỉ số này cho biết khối lượng gạo nếp bằng khối lượng đậu xanh.
- Tỉ số của khối lượng đậu xanh và khối lượng gạo nếp là 2 : 5 hay . Tỉ số này cho biết khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Ví dụ 2:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 20 Thực hành 1: Viết vào chỗ chấm.
Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là ..........
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là ...........
b) Số viên bi đỏ bằng số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ.
Lời giải
a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là
Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là
b) Số viên bi đỏ bằng số viên bi xanh.
Số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 2: Số?
a) Số xe đạp bằng số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là . Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là
b) Số cái bàn bằng số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là . Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp ...... lần số cái bàn.
Lời giải
a) Số xe đạp bằng số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là . Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là
b) Số cái bàn bằng số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là . Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 3: Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.
Số đo thứ nhất |
15 kg |
20 m |
9 m2 |
24 phút |
Số đo thứ hai |
20 kg |
36 m |
27 m2 |
6 phút |
Tỉ số |
...... |
...... |
...... |
Lời giải
Số đo thứ nhất |
15 kg |
20 m |
9 m2 |
24 phút |
Số đo thứ hai |
20 kg |
36 m |
27 m2 |
6 phút |
Tỉ số |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Thực hành 4: Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số (theo mẫu trong SGK).
a) Chiều rộng bằng chiều dài.
b) Diện tích trồng hoa bằng diện tích trồng rau.
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 1: Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.
a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là .
b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là .
Lời giải
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là: =
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: =
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 2: Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng số sách của cả kệ sách.
a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.
b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.
Bài giải
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 22 Luyện tập 3: Số?
Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng ...... kg đậu xanh và ...... kg thịt.
Lời giải
a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng khối lượng gạo nếp.
Giải thích
Khối lượng đậu xanh bằng 200 : 500 = khối lượng gạo nếp
Khối lượng thịt bằng 300 : 500 = khối lượng gạo nếp.
b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.
Giải thích
Do khối lượng đậu xanh bằng khối lượng gạo nếp
Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × = 4 (kg)
Do khối lượng thịt bằng khối lượng gạo nếp.
Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × = 6 (kg)