Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 1
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 2
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 3
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Vui học
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập 4
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 5
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 6
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 7
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 8
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 9
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 10
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 11
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 12
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 13
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Luyện tập 14
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Luyện tập 15
- Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Thử thách
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 1: Đặt tính rồi tính.
a) 25,62 + 3,48 |
7,905 + 83,16 |
b) 30,3 – 5,7 |
91 – 44,5 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 2: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 = .................................................... = .................................................... = .................................................... |
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 = .................................................... = .................................................... = .................................................... |
Lời giải
a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 = (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47) = 100 + 10 = 110 |
b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 = (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34) = 100 + 10 = 110 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Luyện tập 3: Số?
a) 0,5 + ........... = 1 c) 1 – ............ = 0,125 |
b) .......... – 0,25 = 1 |
Lời giải
a) 0,5 + 0,5 = 1 |
b) 1,25 – 0,25 = 1 |
c) 1 – 0,875 = 0,125 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Vui học: Trò chơi
Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào chỗ chấm.
Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Em hãy viết số mà em tìm được vào chỗ chấm.
Lời giải
Giải thích
Hai cặp số đối diện nhau có tổng là 10
1,93 + 8,07 = 10
3,03 + 6,97 = 10
8,85 + 1,15 = 10
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập 4: Đặt tính rồi tính.
a) 3,8 × 24 |
b) 0,56 × 4,5 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 5: Tính.
a) 3,36 : 8 |
b) 84 : 1,2 |
c) 1,15: 4,6 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 6: Tính nhẩm.
a) 61,4 × 10 = ...................... b) 50,37 × 100 = ...................... c) 829,2 × 1000 = ...................... |
61,4 : 10 = ...................... 50,37 : 100 = ...................... 829,2 : 1000 = ...................... |
Lời giải
a) 61,4 × 10 = 614 61,4 : 10 = 6,14 |
b) 50,37 × 100 = 5 037 50,37 : 100 = 0,5037 |
c) 829,2 × 1 000 = 829 200 829,2 : 1 000 = 0,8292 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 7: Số?
a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : ......... b) 34 × 0,5 = 34 : ......... c) 8 × 0,25 = 8 : ......... |
7,6 : 0,1 = 7,6 × . .......... 21 : 0,5 = 21 × ......... 6 : 0,25 = 6 × ......... |
Lời giải
a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : 10 b) 34 × 0,5 = 34 : 2 c) 8 × 0,25 = 8 : 4 |
7,6 : 0,1 = 7,6 × 10 21 : 0,5 = 21 × 2 6 : 0,25 = 6 × 4 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 8: Số?
a) 0,25 × ....... = 1 |
b) ....... : 0,1 = 10 |
c) 1 : ...... = 2 |
Lời giải
a) 0,25 × 4 = 1 |
b) 1 : 0,1 = 10 |
c) 1 : 0,5 = 2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 135 Luyện tập 9: Tính bằng cách thuận tiện.
a) 40 × 9,8 × 2,5 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
Lời giải
a) 40 × 9,8 × 2,5 = (40 × 2,5) × 9,8 = 100 × 9,8 = 980 |
b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6 = 0,38 × (7,4 + 2,6) = 0,38 × 10 = 3,8 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 10: Tính giá trị của biểu thức.
a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029 = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
b) 15 : (6,3 – × 0,4) = ............................................ = ............................................ = ............................................ |
Lời giải
a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029 = 6,85 – 0,18 + 2,029 = 6,67 + 2,029 = 8,699 |
b) 15 : (6,3 –× 0,4) = 15 : (6,3 – 0,3) = 15 : 6 = 2,5 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 11: Số?
Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết ............... đồng.
Lời giải
Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết 72 000 đồng.
Giải thích
1 kg cam hết số tiền là:
27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)
2,5 kg cam hết số tiền là:
18 000 × 2,5 = 45 000 (đồng)
Mẹ đã mua cam hết số tiền là:
45 000 + 27 000 = 72 000 (đồng)
Đáp số: 72 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 12: Số?
Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg.
Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg.
Gói bánh cân nặng ......... kg, gói kẹo cân nặng ........... kg.
Lời giải
Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.
Giải thích
Gói bánh cân nặng số ki-lô-gam là:
(1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg)
Gói kẹo cân nặng số ki-lô-gam là:
1 – 0,75 = 0,25 (kg)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 136 Luyện tập 13: Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.
Bài giải
Lời giải
Độ dài sợi dây thứ hai là:
1,2 × 3 = 3,6 (m)
Độ dài sợi dây thứ ba là:
(1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m)
Tổng độ dài của ba sợi dây là:
1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m)
Đáp số: 7,2 m
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Luyện tập 14: Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Giá trị của một phần là:
10 : 8 = 1,25
Bình thứ nhất có số lít dầu là:
1,25 × 3 = 3,75 (l)
Bình thứ hai có số lít dầu là:
10 – 3,75 = 6,25 (l)
Đáp số: Bình thứ nhất: 3,75 l
Bình thứ hai: 6,25 l
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Luyện tập 15: Số?
Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước.
Đội A đã lấy được ........... l nước.
Đội B đã lấy được ........... l nước.
Lời giải
Đội A đã lấy được 11 l nước.
Đội B đã lấy được 16,5 l nước
Giải thích
Đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Vậy tỉ số giữa đội A và đội B là
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
5,5 : 1 = 5,5
Đội A đã lấy được số lít nước là:
5,5 × 2 = 11 (l)
Đội B đã lấy được số lít nước là:
11 + 5,5 = 16,5 (l)
Đáp số: Đội A: 11 l
Đội B: 16,5 l
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 137 Thử thách: Số?
Cả hai bình có 6 l nước.
Nếu san 0,5 l nước từ bình bên trái sang bình bên phải thì lượng nước trong hai bình bằng nhau.
Lời giải
Bình bên trái có 3,5 l nước.
Bình bên phải có 2,5 l nước.
Giải thích
Nếu san 0,5 l nước từ bình bên trái sang bình bên phải thì lượng nước trong 2 bình bằng nhau và bằng: 6 : 2 = 3 (l)
Vậy bình bên trái có: 3 + 0,5 = 3,5 l
Bình bên phải có: 6 – 3,5 = 2,5 l