Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41, 42 Bài 11 Tiết 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 41, 42 Bài 11 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 41, 42 Bài 11 Tiết 2 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 1:
a) >; <; =?
3,5 ..... 3,50 |
16,050 ..... 16,05 |
62,505 ..... 62,50500 |
b) Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm
25,340 = 25,3......
45,75 = 45,75.....
9,030300 = 9,030 .....
Lời giải
a)
3,5 = 3,50 |
16,050 = 16,05 |
62,505 = 62,50500 |
b)
25,340 = 25,34
45,75 = 45,750
9,030300 = 9,030 3
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 41 Bài 2:
a) Hoàn thành bảng sau bằng cách thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó đều có bốn chữ số.
Số đã cho |
Số thập phân mới |
8,90 |
|
5,827 |
|
0,179 |
|
31,6 |
|
b) Hoàn thành bảng sau bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của mỗi số đã cho để phần thập phân của các số đó viết dưới dạng gọn hơn (nếu có thể).
Số đã cho |
Số thập phân mới |
87,700 |
|
43,05000 |
|
35,3060 |
|
50,5050 |
|
Lời giải
a)
Số đã cho |
Số thập phân mới |
8,90 |
8,9000 |
5,827 |
5,8270 |
0,179 |
0,1790 |
31,6 |
31,6000 |
b)
Số đã cho |
Số thập phân mới |
87,700 |
87,7 |
43,05000 |
43,05 |
35,3060 |
35,306 |
50,5050 |
50,505 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Bài 3: Số?
Ba bạn Mị, Núi, Páo đi kiểm tra sức khỏe. Mỗi bạn có cân nặng là một trong các số: 31,9 kg; 32,5 kg; 34,7 kg. Biết bạn Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Hỏi mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Tên |
Mị |
Núi |
Páo |
Cân nặng (kg) |
|
|
|
Lời giải
Núi nặng hơn bạn Páo nhưng nhẹ hơn bạn Mị. Vậy các bạn được xếp theo cân nặng tăng dần là: Páo, Núi, Mị.
Các cân nặng được xếp theo thứ tự tăng dần là: 31,9; 32,5; 34,7
Vậy ta điền:
Tên |
Mị |
Núi |
Páo |
Cân nặng (kg) |
34,7 |
32,5 |
31,9 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 42 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chú mèo câu được con cá có ghi số thập phân lớn hơn 1 và bé hơn 1,36.
Con cá mà chú mèo câu được ghi số nào?
A. 1,36 B. 0,95 C. 1,036 D. 2,01
Lời giải
Đáp án đúng là: C
So sánh cân nặng các con cá với 1 ta có:
0,95 < 1 < 1,036 < 1,36 < 2,01
Vậy con cá có cân nặng lớn hơn 1, nhỏ hơn 1,36 là: 1,036 kg
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 11: So sánh các số thập phân hay, chi tiết khác: