Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3 Tiết 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 12, 13 Bài 3 Tiết 2 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 1: >; <; =?
Lời giải
Giải thích:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1?
A. B.
C. D.
b) Phân số nào dưới đây lớn hơn phân số
A. B.
C. D.
c) Phân số nào dưới đây bé hơn phân số ?
A. B.
C. D.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
Vậy
b) Đáp án đúng là: D
Đáp án A.
Đáp án B.
Đáp án C. . Do nên
Đáp án D. . Do nên
Vậy phân số lớn hơn phân số là:
c) Đáp án đúng là: C
Đáp án A.
Đáp án B. . Do nên
Đáp án C. . Do nên
Đáp án D. .
Vậy phân số bé hơn phân số là:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 3: Cho các phân số .
a) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
................................................................................................
b) Viết các phân số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé.
................................................................................................
Lời giải
Quy đồng mẫu số các phân số: Chọn mẫu số chung là 24
So sánh các phân số: hay
a) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
b) Viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết các bạn Mai, Nam, Việt và Mi đã ăn số phần bánh như sau:
Như vậy, bạn .............. ăn nhiều bánh pi-da nhất, bạn ............ ăn ít bánh pi-da nhất.
Lời giải
Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi-da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi-da nhất.
Giải thích:
Mai:
Mi:
Việt:
Nam:
So sánh số phần bánh các bạn đã ăn: hay:
Vậy bạn Nam ăn nhiều nhất, bạn Mi ăn ít nhất
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 13 Bài 5: Đố em!
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải
Giải thích:
Ta có: mà
Vậy số cần điền là 5.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số hay, chi tiết khác: