Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 35 Tiết 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 35 Tiết 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 Bài 35 Tiết 2 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 1:
a) Hoàn thành bảng sau.
Số gồm |
Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn |
|
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm |
|
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn |
|
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
|
b) Nối (theo mẫu)
Lời giải
a)
Số gồm |
Viết là |
Hai trăm bốn mươi ba đơn vị, ba phần mời, sáu phần trăm, ba phần nghìn |
243,363 |
Tám mươi hai đơn vị, bảy mươi phần trăm |
82,70 |
Bốn trăm linh năm đơn vị, ba trăm sáu mươi lăm phần nghìn |
405,365 |
Hai mươi mốt đơn vị, sáu phần trăm |
21,006 |
b)
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 132 Bài 2:
a) >; <; =?
6,089 ..... 6,1 |
7,453 ..... 7,435 |
201,3 ..... 201,30 |
b) Viết các số 7,1; 8,341; 7,089; 8,3409 theo thứ tự từ bé đến lớn là:
....................................................................................................................
Lời giải
a)
6,089 < 6,1 |
7,453 > 7,435 |
201,3 = 201,30 |
b)
7,089; 7,1; 8,3409; 8,341
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 3: Đặt tính rồi tính
34,28 + 19,45 ............................. ............................. ............................. |
68,72 – 39,24 ............................. ............................. ............................. |
17,32 × 14 ............................. ............................. ............................. ............................. ............................. |
75,52 : 16 ............................. ............................. ............................. .............................
|
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 4: Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Cho hình tam giác vuông ABC và hình tròn tâm O với kích thước như hình vẽ bên.
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là .................... dm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là ...................... dm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là .................... dm2.
Lời giải
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là 54 dm2.
b) Diện tích hình tròn tâm O là 176,625 dm2.
c) Chu vi hình tròn tâm O là 47,1 dm2.
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 133 Bài 5: Có 8 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi:
a) 6 túi đường như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
b) Nếu 1 kg đường loại đó giá 18 000 đồng thì mua 5 túi đường như vậy hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Lời giải
a)
Mỗi túi có số ki-lô-gam đường là:
8 : 10 = 0,8 (kg)
6 túi đường như vậy có số ki-lô-gam đường là:
0,8 × 6 = 4,8 (kg)
Đáp số: 4,8 kg
b)
5 túi đường có số ki-lô-gam là:
0,8 × 5 = 4 (kg)
5 túi đường mua hết số tiền là:
18 000 × 4 = 72 000 (đồng)
Đáp số: 72 000 đồng
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 35: Ôn tập chung hay, chi tiết khác: