Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31, 32 Bài 9 Tiết 1 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31, 32 Bài 9 Tiết 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1.
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 30, 31, 32 Bài 9 Tiết 1 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Giá trị của chữ số 8 trong số 478 062 là:
A. 8 B. 80
C. 800 D. 8 000
b) Số bé nhất trong các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 là:
A. 431 200 B. 398 801
C. 389 999 D. 399 000
c) Phân số lớn nhất trong các phân số là:
A. B.
C. D.
d) Phân số viết ở dạng hỗn số là:
A. B.
C. D.
Lời giải
a) Đáp án đúng là: D
Chữ số 8 trong số 478 062 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 8 000.
b) Đáp án đúng là: C
So sánh các số 431 200, 398 801, 389 999, 399 000 ta có:
389 999 < 398 801 < 399 000 < 431 200
Vậy số bé nhất là: 389 999.
c) Đáp án đúng là: B
Quy đồng mẫu số các phân số
Mẫu số chung: 32
So sánh: Hay
Vậy phân số lớn nhất là .
d) Đáp án đúng là: A
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 30 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một bút mực có giá 12 500 đồng, một quyển vở có giá 8 000 đồng. Mai mua 2 bút mực và 6 quyển vở. Mai đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?
Bài giải
Số tiền Mai mua 2 bút mực là:
12 500 × ......... = ........... (đồng)
Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:
8 000 × ........... = ............ (đồng)
Số tiền Mai mua bút mực và vở là:
............ + ............. = ............. (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:
............ – ............. = ............. (đồng)
Đáp số: ............ đồng
Lời giải
Bài giải
Số tiền Mai mua 2 bút mực là:
12 500 × 2 = 25 000 (đồng)
Số tiền Mai mua 6 quyển vở là:
8 000 × 6 = 48 000 (đồng)
Số tiền Mai mua bút mực và vở là:
25 000 + 48 000 = 73 000 (đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại Mai là:
100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)
Đáp số: 27 000 đồng
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 31 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tìm số bé nhất có năm chữ số khác nhau mà tổng năm chữ số của số đó bằng 10.
Số phải tìm là ..................................
Lời giải
Số phải tìm là 10 234
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 32 Bài 5: Vườn trường của Trường Tiểu học Nguyễn Siêu dạng hình chữ nhật có chu vi 96 m, chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích vườn trường.
Bài giải
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Lời giải
Nửa chu vi vườn trường hình chữ nhật là:
96 : 2 = 48 (m)
Chiều dài vườn trường là:
(48 + 10) : 2 = 29 (m)
Chiều rộng vườn trường là:
48 – 29 = 19 (m)
Diện tích vườn trường là:
29 × 19 = 551 (m2)
Đáp số: 551 m2
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 9: Luyện tập chung hay, chi tiết khác: