Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
Giải vở bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
Câu 2 trang 54 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:
a) P(x) = (–2x2 – 3x + x – 1)(3x2 – x – 2);
b) Q(x) = (x5 – 5 )( –2x6 – x3 + 3).
Lời giải:
a) Ta có:
P(x) = ( –2x2 – 3x + x – 1)( 3x2 – x – 2)
= ( –2x2 – 2x – 1)( 3x2 – x – 2)
= –2x2.3x2 – 2x.3x2 –1.3x2 – 2x2. (–x) – 2x.( –x) –1.( –x) –2x2.( –2) –2x.( –2) –1.( –2)
= –6x4 – 6x3 – 3x2 + 2x3 + 2x2 + x + 4x2 + 4x + 2
= –6x4 + ( –6 + 2)x3 + (–3 + 2 + 4)x2 + (1 + 4)x + 2
= –6x4 – 4x3 + 3x2 + 5x + 2.
Bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của P(x) lần lượt là: 4, –6, 2.
b) Q(x) = (x5 – 5 )( –2x6 – x3 + 3).
= x5. (–2x6) + x5.( –x3) + x5.3 – 5.( –2x6) – 5.( –x3) – 5.3
= –2x11 – x8 + 3x5 + 10x6 + 5x3 – 15
= –2x11 – x8 +10x6 + 3x5 + 5x3 – 15
Bậc, hệ số cao nhất, hệ số tự do của Q(x) lần lượt là: 11, –2, –15.