X

VBT Tự nhiên xã hội lớp 3 Kết nối tri thức

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh trang 59, 60, 61 - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh sách Kết nối tri thức hay nhất. Hy vọng với lời giải ngắn gọn nhưng đủ ý sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tự nhiên xã hội lớp 3 và từ đó học tốt hơn môn Tự nhiên xã hội lớp 3.

Giải vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh - Kết nối tri thức

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59 Bài 1: Hãy viết chữ N vào những việc nên làm và chữ K vào những việc không nên làm trong các hình dưới đây.

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59 Bài 2: Dựa vào các hình trên, hãy viết những việc làm có lợi, có hại cho cơ quan thần kinh và giải thích vì sao vào bảng sau.

Hình

Việc làm có lợi

Việc làm có hại

Giải thích

1

……………..

……………..

……………..

2

……………..

……………..

……………..

3

……………..

……………..

……………..

4

……………..

……………..

……………..

Lời giải:

Hình

Việc làm có lợi

Việc làm có hại

Giải thích

1

Đi ngủ sớm

Đi ngủ muộn

Ngủ nhiều giúp thần kinh được nghỉ ngơi, không gây căng thẳng.

2

Xem tivi theo
khung giờ

Xem tivi quá khuya

Màn hình xanh điện tử của tivi làm hại cho mắt, tập trung lâu gây căng thẳng thần kinh.

3

Vui chơi cùng
gia đình

Vui chơi một mình

Tham gia hoạt động chung giúp hệ thần kinh thoải mái, thư giãn, sáng tạo và vui vẻ hơn.

4

Đọc truyện cười

Đọc truyện ma

Tâm lí thoải mái đồng nghĩ với cơ quan thần kinh thoải mái, không căng thẳng, lo âu.

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 60 Bài 3: Hãy viết tên thức ăn, đồ uống có lợi, có hại cho cơ quan thần kinh và giải thích vì sao vào bảng dưới đây.

STT

Thức ăn, đồ uống có lợi

Thức ăn, đồ uống có hại

Giải thích

1

2

3

4

5

Lời giải:

STT

Thức ăn, đồ uống có lợi

Thức ăn, đồ uống có hại

Giải thích

1

Nước lọc

Nước có ga

Nước dùng để bù nước, không nên dùng nước ngọt thay cho nước khoáng thường.

2

Đồ ăn dạng hạt

Đồ ăn có đường

cung cấp nhiều các chất dầu, dưỡng chất trong hạt tốt hơn là bổ sung quá nhiều đường

3

Trứng luộc

Trứng muối

Trứng luộc giúp giữ nguyên dưỡng chất của trứng. Nhưng trứng muối lại có nhiều chì.

4

Thức ăn nhạt, ăn chay

Thức ăn mặn

Ăn mặn làm cản trở hoạt động lưu thông của máu, dẫn tới thiếu oxi trong máu.

5

Hoa quả sạch không phun thuốc

Hoa quả bị phun thuốc

Trong thuốc bảo quản, trừ sâu có nhiều chất gây hại cho thần kinh, ảnh hưởng lâu dài tới sức khoẻ.

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 60 Bài 4: Hoàn thành sơ đồ sau.

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Lời giải:

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 59, 60, 61 Bài 23: Chăm sóc và bảo vệ cơ quan thần kinh | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 trang 61 Bài 5: Hãy lập thời gian biểu các hoạt động trong ngày theo bảng dưới đây.

Thời gian

Hoạt động

Lời giải:

Thời gian

Hoạt động

5h30-6h00

Tập thể dục buổi sáng.

6h00-6h30

Vệ sinh cá nhân, chuẩn bị đồ ăn sáng cùng gia đình.

6h30-7h00

Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập – đi học.

7h00-11h00

Học tập tại trường cùng thầy cô và bạn bè.

11h00-12h00

Tan học, về nhà cùng ăn trưa với gia đình.

12h30-14h00

Ngủ trưa.

14h00-16h00

Tham gia hoạt động thể thao, vui chơi bên ngoài.

16h30-18h00

Nấu cơm, cùng chuẩn bị bữa tối với mọi người, xem tivi.

18h30-20h00

Học bài, chuẩn bị bài tập cho ngày mai.

20h30-21h30

Vệ sinh cá nhân, đi ngủ.

Tham khảo giải SGK Tự nhiên xã hội lớp 3:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Tự nhiên xã hội lớp 3 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác:

s