Cho hai đa thức M(x) = 2x^4 –3x^3+5x^2–4x+12 và N(x) = x^4–3x^3–4x+7
Cho hai đa thức M(x) = 2x – 3x + 5x – 4x + 12 và N(x) = x – 3x – 4x + 7.
Giải vở thực hành Toán 7 Luyện tập chung trang 37,38,39 Tập 2
Bài 6 trang 39 vở thực hành Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức M(x) = 2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12 và N(x) = x4 – 3x3 – 4x + 7.
a) Tìm đa thức P(x) sao cho M(x) + P(x) = N(x).
b) Tìm đa thức Q(x) sao cho Q(x) – M(x) = N(x).
c) Tính tổng P(x) + Q(x).
Lời giải:
a) Ta có M(x) + P(x) = N(x), suy ra P(x) = N(x) – M(x).
P(x) = (x4 – 3x3 – 4x + 7) – (2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12)
= x4 – 3x3 – 4x + 7 – 2x4 + 3x3 – 5x2 + 4x – 12
= (x4 – 2x4) + (– 3x3 + 3x3) – 5x2 + (– 4x + 4x) + (7 – 12)
= – x4 – 5x2 – 5.
b) Ta có Q(x) – M(x) = N(x), suy ra Q(x) = N(x) + M(x).
Q(x) = (x4 – 3x3 – 4x + 7) + (2x4 – 3x3 + 5x2 – 4x + 12)
= (x4 + 2x4) + (– 3x3 – 3x3) + 5x2 + (– 4x – 4x) + (7 + 12)
= 3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19.
c) Cách 1. Ta đã có P(x) = – x4 – 5x2 – 5 và Q(x) = 3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19. Do đó:
P(x) + Q(x) = (– x4 – 5x2 – 5) + (3x4 – 6x3 + 5x2 – 8x + 19)
= (– x4 + 3x4) – 6x3 + (– 5x2 + 5x2) – 8x + (– 5 + 19)
= 2x4 – 6x3 – 8x + 14.
Cách 2. Từ hai đẳng thức M(x) + P(x) = N(x) và Q(x) – M(x) = N(x), ta suy ra:
P(x) + Q(x) = [M(x) + P(x)] + [Q(x) – M(x)] = N(x) + N(x) = 2N(x).
Vì vậy: P(x) + Q(x) = 2(x4 – 3x3 – 4x + 7) = 2x4 – 6x3 – 8x + 14.