Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng H của anken
Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng H của anken
Câu 1: Khi cho hỗn hợp A gồm anken và H2 đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. nA < nB B. nA – nB = nH2 pư C. MA = MB D. mA > mB
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,25 mol D. 0,3 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y.Tỷ khối của X so với H2 là:
A. 10,5 gam B. 11,5 gam C. 12 gam D. 12,5 gam
Câu 5: Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
A. 33,3% B. 66,7% C. 25% D. 50%
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Câu 8: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
A. 40% B. 60% C. 65% D. 75%
Câu 9: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. D | 8. D | 9. C | 10. D |
Câu 3:
mX = 18,5.1 = 18,5 g; nY = 18,5/20 = 0,925 mol
=> nH2 pư = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 4:
nX = 26,64/22,4 = 1,1 mol;
MX.nX = mX = mY => MX = 25,3/1,1 = 23;
dX/H2 = 23/2 = 11,5
Câu 6:
MX = 8,5; netilen : nH2 = 1:3; giả sử nX = 1 mol
=> netilen = 0,25 mol;
H = nH2 pư/netilen .100% = 75% ;
nH2 pư = 0,25.0,75 = 0,1875
=> nY = 1 – 0,1875 = 0,8125; My = 1.8,5/0,8175 = 10,46; dY/H2 = 5,23
Câu 7:
giả sử nA = 2 mol;
nA/nB = MB/MA = 1,6/1
=> nB = 1,25 mol;
H = (2-1,25)/1.100% = 75 %
Câu 8:
nX = 20,16/22,4 = 0,9 mol; nY = 13,44/22,4 = 0,6 mol;
nH2 pư = 0,9 – 0,6 = 0,3 mol; nanken dư = 2,8/28 = 0,1 mol;
nanken bđ = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol
=> nH2 bđ = 0,5 mol => H = 0,3/0,4.100%=75%
Câu 10:
giả sử nX = 1 mol; MX = 3,33.4 = 13,32;
MY = 4.4 = 16; mX = mY => nY = 0,83 mol;
nH2 pư = 1- 0,83 = 0,17 mol; hỗn hợp Y gồm H2 và ankan;
nanken = 0,17mol;
nH2 = 0,83 mol; ta có : 13,32 = 0,83.2 + 14n.0,17
=> n = 5; CTPT của anken C5H10.
Tham khảo các bài Chuyên đề 6 Hóa 11 khác:
- Anken
- Ankadien
- Ankin
- Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken
- Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken
- Phản ứng cộng của anken
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng của anken
- Phản ứng cộng H2 của anken
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng cộng H2 của anken
- Phản ứng đốt cháy của anken
- Bài tập trắc nghiệm Phản ứng đốt cháy của anken
- Đồng đẳng đồng phân danh pháp của ankadien
- Bài tập trắc nghiệm Đồng đẳng đồng phân danh pháp của ankadien
- Tính chất hóa học của ankađien
- Bài tập trắc nghiệm Tính chất hóa học của ankađien