Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh


Tính pH của dung dịch axit – bazơ mạnh

I. Phương pháp giải

Phương pháp

- Tính số mol H+/OH- hoặc tổng số mol H+/OH-

- Tính nồng độ H+/OH-

- Áp dụng công thức tính pH: pH=-lg[H+]

- Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH- → pOH → pH = 14 – pOH

II. Ví dụ

Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Trả lời

Số mol HCl là nHCl = 10.7,3/100.36,5 = 0,02 mol

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = 20.4,9/100.98 = 0,01 mol

Phương trình điện li: HCl → H+ + Cl-

H2SO4 → 2H+ + SO42-

Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M => pH = 0,4

Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A

Trả lời

nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

=> x/2 + y = 0,04 (2)

Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH-

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol

CM(OH-) = 0,08/0,8 = 0,1 M => pOH = 1 => pH = 13

Tham khảo các bài Chuyên đề 1 Hóa 11 khác: