X

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 21: Công nghệ trồng cây không dùng đất


Haylamdo sưu tầm và biên soạn lý thuyết Công nghệ lớp 10 Bài 21: Công nghệ trồng cây không dùng đất sách Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 10.

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 21: Công nghệ trồng cây không dùng đất

1. Khái niệm về trồng cây không dùng đất

- Là biện pháp canh tác trong dung dịch dinh dưỡng hoặc trên giá thể không có nguồn gốc đất tự nhiên.

- Ưu điểm:

+ Dễ tăng mật độ trồng

+ Giảm sử dụng thuốc trừ sâu, bệnh và cỏ

+ Giúp cây sinh trưởng tốt, cho năng suất cao, chất lượng tốt.

+ An toàn với con người, thân thiện với môi trường.

+ Giảm các chi phí, tận dụng diện tích ở nhà phố.

+ Áp dụng với vùng đất nghèo dinh dưỡng, đất xấu nhưng khí hậu thuận lợi.

- Nhược điểm:

+ Chi phí đầu tư cao

+ Yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao

+ Nguồn vật liệu, thiết bị, máy móc hạn chế

+ Khi bệnh hại có thể lây lan nhanh.

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 21: Công nghệ trồng cây không dùng đất | Công nghệ trồng trọt 10

2. Cơ sở khoa học của trồng cây không dùng đất

2.1. Giá thể

- Là vật liệu giúp bộ rễ cây phát triển thuận lợi.

- Xơ dừa, len đá: dùng trong hệ thống trồng cây tưới nhỏ giọt, khí canh

- Mút xốp, trấu hun: dùng trong hệ thống màng mỏng dinh dưỡng.

2.2. Dung dịch dinh dưỡng

- Dung dịch được pha chế từ các loại phân bón và nước

- Tự động hóa các khâu cung cấp dinh dưỡng, điều chỉnh pH/EC dung dịch dinh dưỡng, cường độ ánh sáng, nhiệt độ, …

3. Các hệ thống trồng cây không dùng đất

3.1. Hệ thống trồng cây trên giá thể tưới nhỏ giọt

- Nguyên lí: Bơm do đồng hồ hẹn giờ điều khiển, hút dung dịch dinh dưỡng từ bể chứa qua bộ lọc, vào hệ thống ống dẫn và đi qua các van nhỏ giọt đến cây.

- Ưu điểm:

+ Tiết kiệm nước và dung dịch dinh dưỡng

+ Cung cấp nước và dinh dưỡng theo yêu cầu

+ Dễ kiểm soát độ ẩm giá thể, lượng nước tưới và dinh dưỡng

+ Chi phí không quá cao

- Nhược điểm:

+ Dễ tắc van tưới

+ Bệnh hại lan nhanh

- Đối tượng cây trồng áp dụng: rau ăn quả, hoa, cây cảnh trồng chậu.

3.2. Hệ thống thủy canh màng mỏng dinh dưỡng

- Nguyên lí hoạt động: bơm do đồng hồ hẹn giờ điều khiển, hút dung dịch dinh dưỡng từ bể chứa qua bộ lọc, vào các máng tạo thành dòng chảy dung dịch dinh dưỡng qua bộ rễ của từng cây.

- Ưu điểm:

+ Dung dịch dinh dưỡng luôn được làm giàu oxygen cần thiết cho rễ cây.

+ Tiết kiệm dinh dưỡng

+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Nhược điểm:

+ Bệnh hại lây lan nhanh

+ Khó khăn trong vệ sinh hệ thống

+ Chi phí lắp đặt và vận hành hệ thống cao.

- Đối tượng cây trồng áp dụng: rau ăn lá

3.3. Hệ thống thủy canh thủy triều

- Nguyên lí hoạt động: đồng hồ hẹn giờ bơm dung dịch dinh dưỡng tự động vào bồn chứa các chậu giá thể trồng cây.

- Ưu điểm: dễ vận hành và đơn giản

- Nhược điểm: giá thể dễ bị khô khi gặp thời tiết nắng nóng.

- Đối tượng cây trồng áp dụng: cây có thời gian sinh trưởng ngắn.

3.4. Hệ thống thủy canh tĩnh

- Nguyên lí hoạt động: cây được trồng trong giá thể và nhúng trực tiếp vào dung dịch dinh dưỡng.

- Ưu điểm: dễ làm, chi phí thấp

- Nhược điểm: dễ héo do thiếu oxygen

- Đối tượng cây trồng áp dụng: áp dụng cho rau ăn lá ngắn ngày, cây cảnh nhỏ trồng trong nhà.

3.5. Hệ thống khí canh

Lý thuyết Công nghệ 10 Cánh diều Bài 21: Công nghệ trồng cây không dùng đất | Công nghệ trồng trọt 10

- Nguyên lí hoạt động: bơm do đồng hồ hẹn giờ điều khiển, hút dung dịch dinh dưỡng từ bể chứa qua bộ lọc vào hệ thống phun sương mù và phun trực tiếp vào bộ rễ của cây.

- Ưu điểm:

+ Môi trường không khí giàu oxygen

+ Tiết kiệm nước và dinh dưỡng

+ Tận dụng không gian trồng cây theo phương thẳng đứng.

- Nhược điểm:

+ Bệnh hại lây lan nhanh chóng.

+ Rễ cây dễ bị khô

+ Chi phí đầu tư và duy trì hệ thống cao.

- Đối tượng áp dụng: cây rau ăn lá

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 10 Cánh diều hay, ngắn gọn khác: