Haylamdo biên soạn và sưu tầm 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Công nghệ 12.
Trắc nghiệm Công nghệ 12 Bài 25: Khai thác hợp lí nguồn lợi thuỷ sản - Cánh diều
Câu 1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao
A. Cá thu
B. Cá ngừ
C. Tôm
D. Cá thu, cá ngừ, tôm ,mực
Đáp án đúng là: D
Vùng biển Việt Nam có trữ lượng thủy sản lớn, gồm nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá thu, cá ngừ, cá cơm, tôm, mực, ...
Câu 2. Đặc điểm của nghề khai thác thủy sản nước ta
A. Mang tính truyền thống.
B. Có từ lâu đời.
C. Tạo việc làm cho ngư dân
D. Mang tính truyền thống, có từ lâu đời, tạo việc làm cho như dân.
Đáp án đúng là: D
Mang tính truyền thống, có từ lâu đời tạo sinh kế và việc làm cho hàng triệu ngư dân ven biển
Câu 3. Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản
A. Cung cấp thực phẩm cho con người
B Cung cấp nguyên liệu cho chế biến
C. Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
D. Cung cấp thực phẩm, nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
Đáp án đúng là: D
Ý nghĩa của khai thác nguồn lợi thủy sản:
- Cung cấp thực phẩm cho con người
- Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu
- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh và giúp khẳng định chủ quyền biển đảo
Câu 4. Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án đúng là: C
Người tham gia khai thác thủy sản phải thực hiện 7 nhiệm vụ:
+ Thực hiện các quy định ghi trong giấy phép khai thác thuỷ sản;
+ Tuân thủ các quy định quản lí vùng, nghề, kích cỡ loài, ngư cụ khai thác thuỷ sản;
+ Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cho người, tàu cá và an toàn thực phẩm đối với sản phẩm khai thác; chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai; phải cứu nạn khi gặp người, tàu bị nạn;
+ Treo cờ Tổ quốc trên tàu cả khi hoạt động khai thác,
+ Mang theo giấy tờ cần thiết của tàu cá và thuyền viên;
+ Ghi, nộp báo cáo, nhật kí khai thác thuỷ sản theo quy định;
+ Bảo vệ chủ quyền, an ninh, trật tự trên vùng biển khai thác.
Câu 5. Có mấy phương pháp khai thác thủy sản phổ biến?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án đúng là: C
Có 5 phương pháp khai thác thủy sản phổ biến:
- Lưới kéo
- Lưới vây
- Lưới rê
- Câu
- Mành vó
Câu 6. Đặc điểm của phương pháp lưới rê là gì?
A. Năng suất ổn định.
B. Ô nhiễm rác thải nhựa.
C. Không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
D. Năng suất ổn định và không ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm của phương pháp lưới rê là:
+ Năng suất không ổn định.
+ Ô nhiễm rác thải nhựa, ảnh hưởng đến đời sống sinh vật biển.
Câu 7. Người ta thường sử dụng mồi câu nào?
A. Cá nục
B. Cá chuồn
C. Mực
D. Cá nục, cá chuồn và mực.
Đáp án đúng là: D
Mồi câu thường sử dụng là cá nục, cá chuồn và mực.
Câu 8. Nghề câu đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta?
A. 10%
B. 2%
C. 7%
D. 8%
Đáp án đúng là: D
Nghề câu đã đóng góp khoảng 8% vào tổng sản lượng khai thác của nước ta.
Câu 9. Nghề câu thường sử dụng để khai thác loại thủy sản nào?
A. Cá ngừ mắt to.
B. Cá ngừ vây vàng.
C. Cá kiếm biển
D. Cá ngừ mắt to, cá ngừ vây vàng, cá kiếm biển.
Đáp án đúng là: D
Phương pháp khai thác này thường được sử dụng để khai thác: cá ngừ mắt to, cá ngừ vây vàng, cá kiếm biển....
Câu 10. Nghề lưới rê đóng góp bao nhiêu phần trăm tổng sản lượng khai thác của nước ta?
A. 10%
B. 5%
C. 13%
D. 20%
Đáp án đúng là: C
Nghề lưới rê đóng góp khoảng 13% vào tổng sản lượng khai thác.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác: