Top 150 Đề thi Sinh học 10 Kết nối tri thức có đáp án
Bộ 100 Đề thi Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học 10.
Mục lục Đề thi Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất
Chỉ 150k mua trọn bộ Đề thi Sinh 10 Kết nối tri thức (cả năm) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
- Đề thi Sinh 10 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Sinh 10 Học kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Sinh 10 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
- Đề thi Sinh 10 Học kì 2 Kết nối tri thức
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng của sinh học đưa ra những phát kiến mới về
A.sinh học tế bào.
B. cấu trúc và các cấp độ tổ chức sống.
C. sinh học ứng dụng vào thực tế đời sống.
D. cách thức vận hành và tiến hóa của thế giới sống.
Câu 2: Sự phát triển đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của thế hệ tương lai được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. phát triển bền vững.
C. phát triển đa dạng.
D. tiến bộ sinh học.
Câu 3: Đâu không phải là ngành nghề liên quan đến Sinh học?
A. Các ngành y – dược học.
B. Ngành pháp y.
C. Ngành công nghệ thực phẩm.
D. Ngành công nghệ vật liệu.
Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về sinh học và những vấn đề xã hội?
A. Nhân bản vô tính con người không ảnh hưởng tới vấn đề đạo đức.
B. Những cây trồng nhân nhanh bằng kĩ thuật nuôi cấy mô giúp nâng cao hiệu quả kinh tế.
C. Công nghệ bắt chước các sinh vật giúp tối ưu hóa công cụ máy móc.
D. Chỉnh sửa gene của người có thể gây tranh cãi về vấn đề đạo đức xã hội.
Câu 5: Để đảm bảo an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm thì cần đáp ứng các yêu cầu nào sau đây?
A. Các lưu ý an toàn cháy nổ, an toàn về hóa chất.
B. Cần ghi lại nhật kí làm việc và tình trạng hoạt động vận hành của máy móc.
C. Có trang bị cá nhân, thực hiện đầy đủ nội quy an toàn trong phòng thí nghiệm.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong các bước của phương pháp quan sát?
A. Lựa chọn đối tượng và phạm vi quan sát.
B. Lựa chọn công cụ quan sát.
C. Nuôi cấy tế bào, mô.
D. Ghi chép số liệu.
Câu 7: Độ phóng đại của kính hiển vi quang học tối đa là
A. 1500 lần.
B. 150 lần.
C. 3000 lần.
D. 300 lần.
Câu 8: Một giả thuyết được gọi là giả thuyết khoa học khi
A. có thể được nhiều nhà khoa học khác nhau trên thế giới ủng hộ.
B. có thể được kiểm chứng bằng thực nghiệm.
C. được giới khoa học thừa nhận.
D. được công bố trên các tạp chí khoa học.
Câu 9: Tất cả các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống đều được cấu tạo từ
A. một hoặc nhiều tế bào.
B. một hoặc nhiều cơ quan.
C. một hoặc nhiều hệ cơ quan.
D. một hoặc nhiều cơ thể.
Câu 10: Đàn voi sống trong một khu rừng thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây?
A. Cá thể.
B. Quần thể.
C. Quần xã – Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.
Câu 11: Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
C. Tế bào được hình thành một cách ngẫu nhiên.
D. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nguyên tố vi lượng?
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong tế bào.
B. Tham gia vào thành phần các enzyme.
C. Tham gia vào các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Ở người, nếu thiếu iodine, tuyến giáp sẽ phát triển bất thường dẫn đến bệnh nào dưới đây?
A. Bệnh đậu mùa.
B. Bệnh cúm.
C. Bệnh béo phì.
D. Bệnh bướu cổ.
Câu 14: Nước có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể là do
A. có sự hấp thụ và giải phóng nhiệt khi liên kết hydrogen bị phá vỡ và hình thành.
B. các phân tử nước có kích thước nhỏ.
C. nước là một dung môi hòa tan nhiều chất.
D. nước có thể bay hơi.
Câu 15: Đặc tính của lipid là
A. ít tan trong nước.
B. tan vô hạn trong nước.
C. không tan hoặc rất ít tan trong nước.
D. không tan trong dung môi như cồn, benzen.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
A. Đều là polymer của glucose.
B. Đều có thể được tiêu hóa bởi con người.
C. Đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
D. Đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.
Câu 17: Chất nào sau đây có nhiều trong trứng, thịt và sữa?
A. Protein.
B. Tinh bột.
C. Cellulose.
D. DNA.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi mô tả về phân tử DNA?
A. Phân tử DNA chứa đơn phân uracil.
B. Phân tử DNA thường có cấu trúc xoắn kép.
C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.
D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.
Câu 19: Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là
A. NaOH.
B. HCl.
C. Sudan III.
D. CuSO4.
Câu 20: Có thể nhận biết sự có mặt của lipid thông qua phép thử nhũ tương vì
A. lipid tan trong nước và không tan trong cồn.
B. lipid tan trong nước và tan trong dung môi không phân cực.
C. lipid không tan trong nước nhưng tan trong cồn và dung môi không phân cực.
D. lipid không tan trong nước và không tan trong cồn.
Câu 21: Tế bào nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Chưa có màng nhân.
C. Không có các bào quan có màng bọc.
D. Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang nhỏ.
Câu 22: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng nhân.
B. Thành tế bào.
C. Màng sinh chất.
D. Ti thể.
Câu 23: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân sơ?
A. Tế bào có cấu trúc lông, roi và màng ngoài.
B. Thành tế bào được cấu tạo chủ yếu bởi cellulose.
C. Tế bào chất có thành phần chính là bào tương.
D. Vùng nhân không có màng bao bọc.
Câu 24: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
A. có sự xuất hiện rất sớm.
B. có lông và roi.
C. có vùng nhân không có màng bao bọc.
D. có tế bào chất.
Câu 25: Chức năng của ribosome là
A. điều khiển hoạt động sống của tế bào.
B. nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
C. chứa các enzyme thủy phân protein, lipid.
D. tổng hợp ATP.
Câu 26: Bào quan nào sau đây có khả năng hấp thụ năng lượng ánh sáng?
A. Ti thể.
B. Lục lạp.
C. Lưới nội chất.
D. Ribosome.
Câu 27: Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?
A. Lysosome.
B. Peroxisome.
C. Ti thể.
D. Túi vận chuyển.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc màng tế bào?
A. Phân tử protein xuyên màng định vị ở cả hai lớp lipid kép.
B. Phân tử protein bám màng liên kết với phía ngoài của một lớp phospholipid.
C. Lớp kép phospholipid có cấu trúc chắc chắn, làm cho các phân tử khó đi qua.
D. Protein xuyên qua lớp kép phospholipid được gọi là protein xuyên màng.
B. Phần tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tại sao nói các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh?
Câu 2 (1 điểm): Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?
Câu 3 (1 điểm): Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.