Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 10 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề)
Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 10 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 2 Sinh học lớp 10 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - 4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Sinh học 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học lớp 10.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Vi khuẩn nitrat hoá có hình thức dinh dưỡng giống với vi sinh vật nào sau đây ?
A. Nấm men rượu rum
B. Vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
Câu 2: Khi nói về hô hấp hiếu khí, điều nào sau đây là đúng ?
A. Giải phóng ra lượng ATP thấp hơn so với hô hấp kị khí
B. Sản phẩm cuối cùng là một hợp chất hữu cơ
C. Chỉ xảy ra ở vi sinh vật nhân thực
D. Chất nhận êlectron cuối cùng là ôxi phân tử
Câu 3: Thức ăn nào dưới đây được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic ?
A. Mật mía
B. Bánh gai
C. Cơm cháy
D. Kim chi
Câu 4: Hiện tượng bàn ghế bằng gỗ bị mục ruỗng theo thời gian phản ánh quá trình phân giải chất hữu cơ nào ?
A. Xenlulôzơ
B. Tinh bột
C. Prôtêin
D. Kitin
Câu 5: Sau thời gian thế hệ thì số lượng tế bào trong một quần thể sinh vật đơn bào sẽ
A. tăng lên gấp đôi.
B. vẫn được duy trì ổn định.
C. giảm đi một nửa.
D. tăng lên gấp 4 lần.
Câu 6: Ở đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục, pha luỹ thừa có đặc trưng nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Chỉ có tế bào sinh ra, không có tế bào chết đi
C. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi
D. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
Câu 7: Mêzôxôm – cấu trúc được hình thành trong quá trình phân đôi của vi khuẩn – có nguồn gốc từ đâu ?
A. Màng sinh chất
B. Thành tế bào
C. Nhân con
D. Bộ máy Gôngi
Câu 8: Hình thức sinh sản vô tính nào dưới đây có ở vi sinh vật nhân thực ?
A. Sinh sản bằng bào tử
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Sinh sản bằng cách nảy chồi
D. Sinh sản bằng cách phân đôi
Câu 9: Chất nào dưới đây có khả năng diệt khuẩn chọn lọc ?
A. Anđêhit
B. Chất kháng sinh
C. Rượu iôt
D. Hợp chất phênol
Câu 10: Việc tráng bình sữa bằng nước sôi để tiệt trùng cho thấy ảnh hưởng của nhân tố nào đối với sự sống còn của vi sinh vật ?
A. Nhiệt độ
B. Ánh sáng
C. Độ ẩm
D. Áp suất thẩm thấu
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1: So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục. (6 điểm)
Câu 2: Vì sao sau khi rửa rau sống, chúng ta nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút ? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Phần Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | D | A | A | C | A | B | B | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1: So sánh nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục:
* Giống nhau :
- Đều xảy ra sự phân chia tế bào, đều có những tế bào sinh ra và những tế bào chết đi (1 điểm)
- Đều trải qua pha luỹ thừa và pha cân bằng (1 điểm)
* Khác nhau :
Nội dung so sánh | Nuôi cấy không liên tục | Nuôi cấy liên tục |
---|---|---|
Cơ chế tác động | Chất dinh dưỡng không được bổ sung, chất thải độc hại và sinh khối không được lấy ra | Chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, chất thải độc hại và sinh khối liên tục được lấy ra khỏi môi trường |
Số lượng và thành phần các pha sinh trưởng | Sinh trưởng qua 4 pha : pha tiềm phát, pha luỹ thừa, pha cân bằng, pha suy vong | Sinh trưởng qua 2 pha : pha luỹ thừa, pha cân bằng |
Độ dài các pha | Pha luỹ thừa rất ngắn, pha cân bằng không được duy trì lâu | Pha luỹ thừa kéo dài hơn, pha cân bằng được duy trì theo thời gian |
Sự sinh trưởng của quần thể | Mang tính ngắn hạn, đến thời điểm nào đó sẽ ngừng hẳn, sinh khối giảm | Được duy trì liên tục |
(Có 4 ý so sánh, trả lời đúng 1 ý được 1 điểm)
Câu 2: Sau khi rửa rau sống, chúng ta nên ngâm trong nước muối pha loãng 5 – 10 phút vì nước muối pha loãng là môi trường ưu trương so với dịch tế bào của vi sinh vật bám trên bề mặt rau sống, do đó, nước sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (tức là từ dịch tế bào ra ngoài môi trường) khiến cho tế bào của vi sinh vật bị mất nước, gây co nguyên sinh khiến chúng không thể phân chia được, giảm bớt nguy cơ gây hại đối với cơ thể con người. (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Nấm men có hình thức dinh dưỡng giống với sinh vật nào dưới đây ?
A. Vi khuẩn nitrat hoá
B. Vi khuẩn lam
C. Trùng giày
D. Tảo đơn bào
Câu 2: Trong nuôi cấy vi sinh vật, môi trường bán tổng hợp là môi trường
A. chứa các chất tự nhiên và các chất hoá học.
B. chỉ chứa các chất tự nhiên.
C. chỉ chứa các chất đã biết rõ thành phần hoá học và số lượng.
D. chứa chất tự nhiên nhưng biết rõ thành phần hoá học.
Câu 3: Khi nói về lên men, điều nào sau đây là đúng ?
A. Chất cho êlectron và chất nhận êlectron là các phân tử hữu cơ
B. Diễn ra trong tế bào chất
C. Là quá trình chuyển hoá kị khí
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4: Tương đậu nành là sản phẩm của quá trình
A. phân giải pôlisaccarit.
B. phân giải prôtêin.
C. tổng hợp prôtêin.
D. tổng hợp pôlisaccarit.
Câu 5: Sản phẩm của quá trình lên men êtilic từ glucôzơ là gì ?
A. Êtanol và axit axêtic
B. CO2 và axit lactic
C. Êtanol và CO2
D. Êtanol và axit lactic
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, sự phân chia tế bào diễn ra ở pha nào dưới đây ?
A. Pha cân bằng
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Pha luỹ thừa
D. Pha suy vong
Câu 7: Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha, trong đó pha đầu tiên là
A. pha tiềm phát.
B. pha luỹ thừa.
C. pha suy vong.
D. pha cân bằng.
Câu 8: Pha sinh trưởng nào dưới đây có ở cả nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Pha suy vong
C. Pha tiềm phát
D. Pha luỹ thừa
Câu 9: Hình thức sinh sản bằng cách phân nhánh và nảy chồi có ở sinh vật nào dưới đây ?
A. Nấm men rượu rum
B. Xạ khuẩn
C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía
D. Vi sinh vật dinh dưỡng mêtan
Câu 10: Vì sao chúng ta có thể giữ thức ăn được tương đối lâu trong tủ lạnh ?
A. Vì nhiệt độ thấp trong tủ lạnh sẽ ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật hoại sinh gây hỏng thức ăn.
B. Vì tủ lạnh là môi trường khép kín và sinh vật không thể xâm nhập vào trong
C. Vì tủ lạnh phát ra các tia sáng có bước sóng ngắn, có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật gây hỏng thức ăn
D. Tất cả các phương án còn lại
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1: Lập bảng so sánh về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của các kiểu dinh dưỡng phổ biến ở vi sinh vật và các đại diện. (4 điểm)
Câu 2: Người ta tiến hành nuôi 100 cá thể sinh vật đơn bào cùng loài trong 6 tiếng. Sau thời gian này, số lượng cá thể trong quần thể là 6400. Hãy xác định thời gian thế hệ của loài đang xét. (3 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Phần Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | D | B | C | B | A | D | C | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1: Lập bảng so sánh về nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu của các kiểu dinh dưỡng phổ biến ở vi sinh vật và các đại diện :
Kiểu dinh dưỡng | Nguồn năng lượng | Nguồn cacbon chủ yếu | Đại diện |
---|---|---|---|
Quang tự dưỡng | Ánh sáng | CO2 | Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục |
Hoá tự dưỡng | Chất vô cơ | CO2 | Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá hiđrô, ôxi hoá lưu huỳnh |
Quang dị dưỡng | Ánh sáng | Chất hữu cơ | Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía |
Hoá dị dưỡng | Chất hữu cơ | Chất hữu cơ | Nấm, động vật nguyên sinh, vi khuẩn hoại sinh |
(Có 4 ý so sánh, trả lời đúng 1 ý được 1 điểm)
Câu 2:
- Gọi g là thời gian thế hệ của loài đang xét. Đề bài cho số tế bào ban đầu là 100 (No = 100) ; thời gian là 6 giờ (t = 6), số tế bào của nhóm sau thời gian t là 6400 (Nt = 6400) các giá trị này liên hệ với nhau bởi công thức : Nt = No.2t/g (1,5 điểm)
- Thay các giá trị cụ thể vào công thức trên, ta được : 6400 = 100.26/g g = 1. Vậy thời gian thế hệ của loài đang xét là 1 giờ (1,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 3)
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Với cùng một lượng cơ chất ban đầu thì trong các quá trình chuyển hoá dưới đây, quá trình nào sản sinh ra nhiều năng lượng nhất ?
A. Lên men êtilic
B. Lên men lactic
C. Hô hấp hiếu khí
D. Hô hấp kị khí
Câu 2: Sinh vật nào dưới đây sử dụng nguồn cacbon chủ yếu khác với những sinh vật còn lại ?
A. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục
B. Vi khuẩn nirat hoá
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía
Câu 3: Nguyên liệu để tổng hợp nên pôlisaccarit là
A. glixêrol.
B. axit béo.
C. axit amin.
D. glucôzơ.
Câu 4: Lên men lactic được phân chia thành mấy loại ?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Trong nuôi cấy không liên tục, đặc trưng nào dưới đây có ở pha cân bằng ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Không có tế bào sinh ra, cũng không có tế bào chết đi
C. Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại
D. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất
Câu 6: Canxiđipicôlinat là một hợp chất đặc biệt có trong vỏ của
A. bào tử kín.
B. nội bào tử.
C. ngoại bào tử.
D. bào tử trần.
Câu 7: Sinh vật nào dưới đây có hình thức sinh sản vô tính khác với trùng giày ?
A. Nấm men rượu
B. Nấm men rượu rum
C. Tảo mắt
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8: Loại vi khuẩn nào dưới đây sinh sản bằng bào tử đốt ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn quang dưỡng màu tía
D. Xạ khuẩn
Câu 9: Chất nào dưới đây thường được dùng để diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện ?
A. Cloramin
B. Chất kháng sinh
C. Rượu iôt
D. Phoocmanđêhit
Câu 10: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn ?
A. Vì vi khuẩn ưa sống ở nơi có độ ẩm cao
B. Vì trong nước luôn mang nhiều vi khuẩn gây bệnh
C. Vì nước là dung môi hoà tan nhiều loài vi khuẩn
D. Tất cả các phương án còn lại
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1: Trình bày những hình thức sinh sản vô tính phổ biến của sinh vật nhân sơ. (5 điểm).
Câu 2: Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục không trải qua pha nào ? Vì sao ? (2 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Phần Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | A | D | B | C | B | A | D | C | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1:
* Sinh vật nhân sơ (đại diện điển hình là vi khuẩn) có 3 hình thức sinh sản vô tính phổ biến, đó là phân đôi, nảy chồi và tạo thành bào tử (1,5 điểm)
- Phân đôi :
+ Là hình thức sinh sản phổ biến nhất ở vi khuẩn (0,5 điểm)
+ Khi tế bào tăng trưởng về kích thước đến một mức độ nhất định thì màng sinh chất sẽ gấp nếp tạo nên cấu trúc gọi là mêzôxôm. Đây là điểm tựa của vòng ADN khi nhân đôi, cùng với đó, thành tế bào hình thành vách ngăn để phân chia tế bào mẹ thành hai tế bào con. (1 điểm)
- Nảy chồi :
+ Từ các sợi sinh dưỡng sẽ xảy ra hiện tượng phân nhánh và tạo chồi mới. Các chồi này sau sẽ đứt khỏi cơ thể mẹ, phát triển thành một cá thể độc lập (1 điểm)
- Tạo thành bào tử :
+ Bào tử có thể được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng (ngoại bào tử) hoặc bằng sự phân đốt của sợi sinh dưỡng (bào tử đốt) (1 điểm)
Câu 2:
- Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy liên tục không trải qua 2 pha, đó là pha tiềm phát và pha suy vong. (1 điểm)
- Trong nuôi cấy liên tục, vi sinh vật không trải qua pha tiềm phát vì môi trường ban đầu là môi trường nhân tạo, có thành phần ổn định và đã có sẵn enzim cảm ứng để phân giải cơ chất. Trong điều kiện nuôi cấy này, vi sinh vật cũng không trải qua pha suy vong bởi chất dinh dưỡng luôn được bổ sung, đồng thời các chất thải độc hại luôn được loại bỏ kịp thời, tạo ra môi trường tối ưu và ổn định cho sự duy trì kích thước quần thể của chúng. (1 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa học kì 2
Năm học 2023
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 4)
A. Phần Trắc nghiệm (10 câu, trả lời đúng mỗi câu được 0,3 điểm)
Câu 1: Chất hữu cơ vừa là nguồn năng lượng, vừa là nguồn cacbon chủ yếu của
A. vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục.
B. trùng giày.
C. tảo đơn bào.
D. vi khuẩn nitrat hoá.
Câu 2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Hô hấp là một hình thức … các hợp chất cacbohiđrat.
A. quang tự dưỡng
B. quang dị dưỡng
C. hoá tự dưỡng
D. hoá dị dưỡng
Câu 3: Loại thức ăn nào dưới đây không được tạo ra nhờ quá trình lên men lactic ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Kim chi
C. Nem chua
D. Giò lụa
Câu 4: Axit amin là sản phẩm của quá trình phân giải
A. prôtêin.
B. axit nuclêic.
C. lipit.
D. pôlisaccarit.
Câu 5: Loại vi khuẩn nào dưới đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình lên men sữa chua ?
A. Vi khuẩn lactic
B. Vi khuẩn axêtic
C. Vi khuẩn lam
D. Vi khuẩn than
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục quần thể vi khuẩn, sự phân chia tế bào không xảy ra ở pha nào ?
A. Pha cân bằng
B. Pha luỹ thừa
C. Pha tiềm phát
D. Pha suy vong
Câu 7: Pha nào dưới đây tồn tại ở cả nuôi cấy liên tục và nuôi cấy không liên tục ?
A. Pha cân bằng
B. Pha tiềm phát
C. Pha suy vong
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8: Phân đôi là hình thức sinh sản chủ yếu của
A. địa y.
B. vi khuẩn.
C. nấm đảm.
D. tảo.
Câu 9: Sinh vật nào dưới đây có hình thức sinh sản vô tính giống với nấm men rượu rum ?
A. Trùng giày
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Tảo lục
D. Tảo mắt
Câu 10: Đâu là tên một yếu tố lý học ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật ?
A. pH
B. Cồn
C. Clo
D. Chất kháng sinh
B. Phần Tự luận (2 câu – 7 điểm)
Câu 1 : Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? Quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm mấy pha ? Kể tên và nêu đặc trưng của từng pha. (6 điểm)
Câu 2: Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh ? (1 điểm)
Đáp án và Hướng dẫn làm bài
A. Phần Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | D | D | A | A | C | A | B | B | A |
B. Phần Tự luận
Câu 1:
* Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy không được bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hoá vật chất. (1 điểm)
* Quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo một đường cong gồm 4 pha (1 điểm) :
- Pha tiềm phát (pha lag) : vi khuẩn dần thích nghi với môi trường ; số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng ; enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất (1 điểm)
- Pha luỹ thừa (pha log) : vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi ; số lượng tế bào trong quần thể tăng lên nhanh chóng theo cấp luỹ thừa (1 điểm)
- Pha cân bằng : số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đén cực đại và không đổi theo thời gian vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi (1 điểm)
- Pha suy vòng : số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể phân huỷ ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích luỹ quá nhiều (1 điểm)
Câu 2: Quá trình lên men lactic trong sữa chua đã sinh ra axit lactic và khiến cho sữa chua có môi trường axit (pH<7). Mặt khác, hầu hết các sinh vật gây bệnh đều ưa sống trong môi trường trung tính hoặc kiềm nhẹ. Chính vì thế nên chúng không thể tồn tại trong trong loại thực phẩm giàu dinh dưỡng này (1 điểm).